THỜI GIAN CHỜ TRONG
BẢO HIỂM SỨC KHỎE BẢO VIỆT
(BAOVIET HEALTHCARE)
Hiện nay rất nhiều người mua bảo hiểm sức khỏe tại Bảo Việt nhưng vẫn chưa hiểu thời gian chờ là gì và áp dụng như thế nào?. Hôm nay, baoviettructuyen.vn chia sẻ một số thông tin cơ bản để khách hàng nắm được rõ hơn về thời gian chờ trong Bảo hiểm sức khỏe Bảo Việt
THỜI GIAN CHỜ TRONG
BẢO HIỂM SỨC KHỎE LÀ GÌ?
Với trường hợp mua bảo hiểm sức khỏe năm đầu tiên, các Công ty bảo hiểm đều quy định áp dụng thời gian chờ. Thời gian chờ là khoảng thời gian tính từ lúc hợp đồng bảo hiểm có hiệu lực đến khi Người được bảo hiểm được hưởng quyền lợi bảo hiểm khi phát sinh sự kiện bảo hiểm
Trong khoảng thời gian chờ này mà Người được bảo hiểm đi khám chữa bệnh sẽ không được chi trả quyền lợi bảo hiểm, bao gồm cả những chi phí y tế phát sinh do hậu quả của đợt điều trị rủi ro trong thời gian này nhưng kéo dài quá thời gian chờ quy định.
Thời gian chờ là một trong những quy định để tránh các trường hợp chuộc lợi bảo hiểm, biết trước được sự kiện bảo hiểm sẽ xảy ra đi mua bảo hiểm được hưởng lợi.
Ý NGHĨA CỦA THỜI GIAN CHỜ LÀ GÌ?
Quy định thời gian chờ trong bảo hiểm là nhằm hạn chế các trường hợp chuộc lợi bảo hiểm, nhằm ràng buộc trách nhiệm giữa các Công ty Bảo hiểm với Người được bảo hiểm về sức khỏe của Người được bảo hiểm.
Trên thực tế có rất nhiều trường hợp khách hàng biết trước được bệnh hoặc tình trạng sức khỏe của mình không tốt đã đi mua bảo hiểm để chuộc lợi bảo hiểm nên các Công ty Bảo hiểm đều quy định thời gian chờ. Mỗi sản phẩm bảo hiểm khác nhau sẽ quy định thời gian chờ khác nhau. Cụ thể:
Thời gian chờ trong bảo hiểm sức khỏe của Bảo Việt thông thường như sau:
1. Tìm hiểu về thời gian chờ với sản phẩm: Bảo hiểm cho Doanh nghiệp:
✔ Thời gian chờ bệnh thông thường: 30 ngày
✔ Thời gian chờ của bệnh đặc biệt: 365 ngày
✔ Thời gian chờ bệnh có sẵn: 365 ngày
✔ Thời gian chờ biến chứng thai sản: 90 ngày
✔ Thời gian chờ thai sản: 270 ngày
Ví dụ cụ thể như sau:
– Đối với trường hợp thai sản, gói bảo hiểm sức khỏe dành cho doanh nghiệp có thời gian chờ là 270 ngày có nghĩa là kể từ lúc hợp đồng có hiệu lực đến ngày sinh em bé phải lớn hơn 270 ngày thì Người được bảo hiểm mới được hưởng 100% quyền lợi thai sản
– Đối với một số trường hợp bệnh đặc biệt và bệnh có sẵn thì thời gian chờ 365 ngày có nghĩa là kể từ lúc hợp đồng bảo hiểm có hiệu lực đến lúc phát sinh sự kiện bảo hiểm (ốm đau, bệnh tật, nằm viện, phẫu thuật …) phải lớn hơn 365 ngày thì Người được bảo hiểm mới được hưởng 100% quyền lợi bảo hiểm của hợp đồng
– Đối với một số trường hợp bị bệnh thông thường theo thì thời gian chờ là 30 ngày có nghĩa là kể từ lúc hợp đồng bảo hiểm có hiệu lực đến lúc phát sinh sự kiện bảo hiểm (ốm đau, bệnh tật, nằm viện, phẫu thuật …) phải lớn hơn 30 ngày thì Người được bảo hiểm mới được hưởng 100% quyền lợi bảo hiểm của hợp đồng.
Các định nghĩa các bệnh áp dụng thời gian chờ với gói bảo hiểm sức khỏe dành cho Doanh nghiệp:
1. Định nghĩa bệnh đặc biệt:
Là những bệnh ung thư, u/bướu các loại; huyết áp, các bệnh về tim, đột quỵ, suy/giãn tĩnh mạch; loét dạ dày, loét ruột, viêm gan A/B/C, xơ gan, suy gan, sỏi mật; sỏi thận và niệu quản, sỏi đường tiết niệu dưới, hội chứng thận hư, suy thận; viêm khớp/đa khớp mãn tính, thoái hóa cột sống; suy tủy xương; đục thủy tinh thể bệnh lý; Parkinson, Alzheimer, hội chứng mất trí nhớ; đái tháo đường; tràn khí màng phổi; lupus ban đỏ.
Bệnh viêm Amidan cần phải cắt, viêm VA cần phải nạo, vẹo vách ngăn cần phẫu thuật, viêm xoang, bệnh hen/suyễn; rối loạn tiền đình, polip các loại; viêm tai giữa cần phẫu thuật; thoát vị đĩa đệm, gút; trĩ; hội chứng ống cổ tay phải phẫu thuật; rối loại chuyển hóa các loại; phẫu thuật dây chằng.
2. Định nghĩa bệnh/thương tật có sẵn:
Là bệnh hoặc thương tật có từ trước ngày bắt đầu được nhận bảo hiểm theo Hợp đồng bảo hiểm và là bệnh /thương tật mà người được bảo hiểm:
a. đã phải điều trị trong vòng 3 năm gần đây
b. triệu chứng bệnh /thương tật đã xuất hiện hoặc đã xảy ra trước ngày ký hợp đồng mà Người được bảo hiểm đã biết hoặc ý thức được cho dù Người được bảo hiểm có thực sự khám, điều trị hay không.
3. Định nghĩa biến chứng thai sản:
Là tình trạng bất thường của bào thai, biến chứng do nguyên nhân bệnh lý phát sinh trong quá trình mang thai của Người được bảo hiểm (nhưng không liên quan đến việc điều trị vô sinh, sinh non, sinh nở) phải điều trị theo chỉ định của bác sỹ.
Biến chứng thai sản bao gồm các trường hợp sau:
– Thai ngoài tử cung;
– Sẩy thai hoặc thai nhi chết trong tử cung (thai lưu);
– Băng huyết sau khi sinh;
– Mang thai trứng nước;
– Phá thai điều trị, bao gồm trường hợp phá thai do các bệnh lý di truyền/dị tật bẩm sinh của thai nhi hoặc phải phá thai để bảo vệ tính mạng của người mẹ;
– Sót nhau thai trong tử cung sau khi sinh;
– Dọa sinh non đối với thai từ tuần thứ 22 đến tuần thứ 35 của thai kỳ;
– Biến chứng của các nguyên nhân trên.
II. Tìm hiểu thời gian chờ sản phẩm: Bảo hiểm sức khỏe Toàn cầu (Baoviet Intercare)
✔ Thời gian chờ của bệnh đặc biệt: 365 ngày
✔ Thời gian chờ bệnh có sẵn: 365 ngày
✔ Thời gian chờ bệnh thông thường: 30 ngày
✔ Thời gian chờ biến chứng thai sản: 90 ngày
✔ Thời gian chờ thai sản: 635 ngày
Ví dụ cụ thể như sau:
– Đối với một số trường hợp bị bệnh thông thường theo thì thời gian chờ là 30 ngày có nghĩa là kể từ lúc hợp đồng bảo hiểm có hiệu lực đến lúc phát sinh sự kiện bảo hiểm (ốm đau, bệnh tật, nằm viện, phẫu thuật …) phải lớn hơn 30 ngày thì Người được bảo hiểm mới được hưởng 100% quyền lợi bảo hiểm của hợp đồng
– Đối với trường hợp thai sản gói bảo hiểm sức khỏe toàn cầu Bảo việt Intercare có thời gian chờ là 635 ngày có nghĩa là kể từ lúc hợp đồng có hiệu lực đến ngày sinh em bé phải lớn hơn 635 ngày (phải tái tục tiếp năm thứ hai) thì Người được bảo hiểm mới được hưởng 100% quyền lợi thai sản.
– Đối với một số trường hợp bệnh đặc biệt và bệnh có sẵn thì thời gian chờ 365 ngày có nghĩa là kể từ lúc hợp đồng bảo hiểm có hiệu lực đến lúc phát sinh sự kiện bảo hiểm (ốm đau, bệnh tật, nằm viện, phẫu thuật …) phải lớn hơn 365 ngày thì Người được bảo hiểm mới được hưởng 100% quyền lợi bảo hiểm của hợp đồng.
Các định nghĩa các bệnh áp dụng thời gian chờ với gói bảo hiểm sức khỏe Toàn cầu (Bảo Việt Intercare):
1. Định nghĩa bệnh/thương tật có sẵn:
Bất kỳ một tình trạng sức khỏe nào của Người được bảo hiểm tồn tại trước ngày hiệu lực hợp đồng dù đã được chẩn đoán; hoặc đã xuất hiện triệu chứng khiến cho một người bình thường phải đi khám, điều trị; hoặc do có tình trạng đó mà chuyên gia y tế đã khuyên Người được bảo hiểm cần phải điều trị bất kể là Người được bảo hiểm đã thực sự được điều trị hay chưa.
2. Định nghĩa bệnh đặc biệt:
a. Bệnh ung thư và u các loại;
b. Các bệnh liên quan đến tim, viêm gan (A, B, C), tụy, thận, suy phổi;
c. Các bệnh liên quan đến hệ thống tạo máu bao gồm bệnh suy tủy, bạch cầu cấp, bạch cầu mãn tính;
d. Bênh thiếu hooc môn sinh trưởng;
e. Bệnh đái tháo đường;
f. Bệnh Parkinson.
3. Định nghĩa biến chứng thai sản và sinh khó:
Biến chứng thai sản là tình trạng bất thường của bào thai, biến chứng do nguyên nhân bệnh lý phát sinh trong quá trình mang thai của Người được bảo hiểm (nhưng không liên quan đến việc điều trị vô sinh, sinh non, sinh nở) phải điều trị theo chỉ định của bác sỹ. Biến chứng thai sản bao gồm các trường hợp sau:
– Mang thai trứng nước;
– Sẩy thai hoặc thai nhi chết trong tử cung (thai lưu);
– Thai ngoài tử cung;
– Băng huyết sau khi sinh;
– Sót nhau thai trong tử cung sau khi sinh;
– Dọa sinh non đối với thai từ tuần thứ 22 đến tuần thứ 35 của thai kỳ;
– Phá thai điều trị, bao gồm trường hợp phá thai do các bệnh lý di truyền/dị tật bẩm sinh của thai nhi hoặc phải phá thai để bảo vệ tính mạng của người mẹ.
III. Tìm hiểu thời gian chờ sản phẩm bảo hiểm sức khỏe cá nhân và gia đình: Bảo Việt An gia
✔ Thời gian chờ bệnh thông thường: 30 ngày
✔ Thời gian chờ biến chứng thai sản: 90 ngày
✔ Thời gian chờ của bệnh đặc biệt: 365 ngày
✔ Thời gian chờ bệnh thông thường: 30 ngày
✔ Thời gian chờ thai sản: 635 ngày
✔ Thời gian chờ với bệnh viêm phế quản, tiểu phế quản, viêm phổi các loại: 06 tháng (chỉ áp dụng cho trẻ em dưới 6 tuổi)
Ví dụ cụ thể như sau:
– Đối với bệnh thông thường thời gian chờ là 30 ngày có nghĩa là kể từ lúc hợp đồng bảo hiểm có hiệu lực đến lúc phát sinh sự kiện bảo hiểm (ốm đau, bệnh tật, nằm viện, phẫu thuật …) phải lớn hơn 30 ngày thì Người được bảo hiểm mới được hưởng 100% quyền lợi bảo hiểm của hợp đồng.
– Đối với quyền lợi thai sản thời gian chờ là 635 ngày có nghĩa là kể từ lúc hợp đồng có hiệu lực đến ngày sinh em bé phải lớn hơn 635 ngày (phải tái tục tiếp năm thứ hai) thì Người được bảo hiểm mới được hưởng 100% quyền lợi thai sản theo Hợp đồng.
– Đối với quyền lợi bệnh đặc biệt và bệnh có sẵn thời gian chờ 365 ngày có nghĩa là kể từ lúc hợp đồng bảo hiểm có hiệu lực đến lúc phát sinh sự kiện bảo hiểm (ốm đau, bệnh tật, nằm viện, phẫu thuật …) phải lớn hơn 365 ngày thì Người được bảo hiểm mới được hưởng 100% quyền lợi bảo hiểm của hợp đồng.
Các định nghĩa các bệnh áp dụng thời gian chờ gói bảo hiểm sức khỏe cá nhân:
1/ Định nghĩa bệnh có sẵn:
Là bệnh /thương tật có từ trước ngày Hợp đồng có hiệu lực và là bệnh hoặc thương tật mà Người được bảo hiểm:
– Đã điều trị trong vòng 3 năm gần đây.
– Là bất cứ triệu chứng bệnh/thương tật, tình trạng sức khỏe đã được chẩn đoán hoặc đã xảy ra/xuất hiện trước ngày hợp đồng bảo hiểm có hiệu lực mà Người được bảo hiểm đã biết hoặc ý thức được cho dù Người được bảo hiểm có thực sự khám, điều trị hay không.
2/ Định nghĩa bệnh đặc biệt:
Bệnh đặc biệt là các bệnh sau:
a. Bệnh khối U: Các khối U /bướu lành tính các loại.
b. Bệnh hệ tiết niệu: Bệnh của sỏi thận, suy thận, cầu thận, ống thận, niệu quản, sỏi đường tiết niệu dưới.
c. Bệnh hệ thần kinh: Các bệnh viêm hệ thần kinh trung ương (não), teo hệ thống ảnh hưởng lên hệ thần kinh trung ương (bệnh Huntington, mất điều vận động di truyền, teo cơ cột sống và hội chứng liên quan), rối loạn vận động ngoài tháp (Parkison, rối loạn trương lực cơ, rối loạn vận động và ngoại tháp khác), Alzheimer, hội chứng Apalic/mất trí nhớ, động kinh, hôn mê, các bệnh bại não và hội chứng liệt khác.
d. Bệnh hệ hô hấp: Bệnh tràn khí phổi, suy phổi
e. Bệnh hệ tuần hoàn: Bệnh tăng/cao huyết áp, tim, tăng áp lực động mạch vô căn, các bệnh mạch máu não/đột quỵ và các hậu quả/di chứng của bệnh này.
g. Bệnh hệ tiêu hóa: Xơ gan, suy gan, viêm gan A, B, C, sỏi mật.
h. Bệnh hệ tiết niệu: Bệnh suy thận, niệu quản, sỏi đường tiết niệu dưới, bệnh của cầu thận, ống thận, sỏi thận.
i. Bệnh hệ nội tiết: Bệnh đái tháo đường và nội tiết tuyến tụy, Rối loạn tuyến giáp, tuyến thượng thận, hôn mê, rối loạn các tuyến nội tiết khác.
k. Bệnh của máu: Rối loạn chức năng của bạch cầu đa trung tính, rối loạn đông máu, bệnh liên quan mô lưới bạch huyết và hệ thống lưới mô bào, ghép tủy.
l. Bệnh của da và mô liên kết: Bệnh xơ cứng bì toàn thân, xơ cứng rải rác, Bệnh Lupus ban đỏ, xơ cứng biểu bì tiến triển/cột bên teo cơ, loạn dưỡng cơ và biến chứng của các bệnh này, Penphygus, vẩy nến, mề đay dị ứng mãn (có điều trị bằng kháng nguyên của nước ngoài).
3. Định nghĩa biến chứng thai sản:
Là tình trạng bất thường của bào thai, biến chứng do nguyên nhân tai nạn hoặc bệnh lý phát sinh trong quá trình mang thai của Người được bảo hiểm (nhưng không liên quan đến việc điều trị vô sinh, sinh non, sinh nở) phải điều trị theo chỉ định của bác sỹ.
Bảo hiểm Bảo Việt sẽ chi trả các chi phí y tế phát sinh do các biến chứng trong quá trình mang thai, hoặc trong quá trình sinh nở cần đến các thủ thuật sản khoa, chi phí chăm sóc mẹ trước và sau khi sinh tại bệnh viện. Thủ thuật sinh mổ chỉ được bảo hiểm nếu do bác sĩ chỉ định là cần thiết cho ca sinh đó, không bao gồm việc sinh mổ theo yêu cầu (hoặc phải mổ lại do việc yêu cầu mổ trước đó). Biến chứng thai sản và sinh khó bao gồm và không giới hạn trong các trường hợp sau:
– Sảy thai hoặc thai nhi chết trong tử cung;
– Mang thai trứng nước;
– Thai ngoài tử cung;
– Băng huyết sau khi sinh;
– Sót nhau thai trong tử cung sau khi sinh;
– Phá thai do điều trị bao gồm các trường hợp phá thai do các bệnh lý di truyền/ dị tật bẩm sinh của thai nhi hoặc phải phá thai để bảo vệ tính mạng của người mẹ;
– Dọa sinh non;
– Sinh khó;
– Biến chứng của các nguyên nhân trên.
CÁC CÂU HỎI THƯỜNG GẶP
– Nếu tôi đã bị bệnh, tôi có mua được bảo hiểm không ? Nếu được thì Công ty Bảo hiểm chi trả như thế nào?
Trả lời:
– Bệnh có sẵn vẫn có thể mua được bảo hiểm nhưng áp dụng thời gian chờ 365 ngày. Khách hàng kê khai rõ trên Giấy yêu cầu bảo hiểm và đợi Công ty Bảo hiểm xét duyệt.
Có 4 khả năng xảy ra:
1. Công ty Bảo hiểm đồng ý cấp Hợp đồng bảo hiểm và áp dụng thời gian chờ bệnh có sẵn là 365 ngày
2. Công ty Bảo hiểm đồng ý cấp Hợp đồng bảo hiểm, áp dụng thời gian chờ bệnh có sẵn là 365 ngày đồng thời áp dụng đồng chi trả (có thể tỷ lệ Bảo Việt/Người được bảo hiểm là 20/80, 30/70. 50/50 tùy từng trường hợp)
3. Công ty bảo hiểm đồng ý cấp Hợp đồng bảo hiểm nhưng từ chối vĩnh viễn bệnh này và các biến chứng liên quan
4. Công ty Bảo hiểm từ chối cấp Hợp đồng.
ĐỒNG CHI TRẢ LÀ GÌ?
Đồng chi trả là số tiền theo tỷ lệ mà Công ty bảo hiểm và Người được bảo hiểm cùng chi trả khi phát sinh chi phí y tế thuộc phạm vi bảo hiểm của Hợp đồng bảo hiểm.
Đồng chi trả được tính theo tỷ lệ phần trăm (%) trên tổng số tiền chi phí phát sinh thuộc phạm vi bảo hiểm hoặc trên các mức giới hạn phụ của quyền lợi ngoại trú (hoặc nội trú) tùy theo mức nào thấp hơn thì được áp dụng.
Giới hạn chi phí được bảo hiểm sau khi đồng chi trả tối đa bằng giới hạn của mục quyền lợi trong Bảng quyền lợi bảo hiểm
Hiện nay rất nhiều người có suy nghĩ lệch lạc về bảo hiểm, có bệnh rồi mới đi mua bảo hiểm, bảo hiểm là mua một được mười. Mua bảo hiểm là để phòng ngừa rủi ro, việc áp dụng thời gian chờ là hoàn toàn hợp lý, để tránh chuộc lợi cho các Công ty Bảo hiểm.
>> Xem ngay các chương trình bảo hiểm sức khỏe Bảo Việt tại đây:
1/ Bảo hiểm sức khỏe cá nhân, gia đình Bảo Việt An gia (Gói phổ thông): Bảo hiểm Bảo Việt An Gia
2/ Bảo hiểm sức khỏe cá nhân, gia đình (Gói giá rẻ): Bảo hiểm Bảo Việt Tâm Bình
3/ Bảo hiểm sức khỏe dàn cho tổ chức: Bảo hiểm sức khỏe tổ chức
4/ Bảo hiểm sức khỏe toàn cầu (Gói VIP): Bảo Việt Intercare >>
Liên hệ Hotline 093 157 66 11 (ĐT/Zalo) để được tư vấn