Thông tin SP
Thông tin SP
Quyền lợi
Quyền lợi
Biểu phí
Biểu phí
Tài liệu
Tài liệu
Thủ tục
Thủ tục

BẢO HIỂM TOÀN DIỆN XE MÁY

 

Bảo hiểm toàn diện xe máy bao gồm nhiều gói bảo hiểm khác nhau, kết hợp bảo hiểm cùng lúc như bảo hiểm bắt buộc xe máy, bảo hiểm người ngồi trên xe, bảo hiểm vật chất xe máy.

Xe máy là người bạn đồng hành không thể thiếu được trong mỗi gia đình người Việt. Mua bảo hiểm xe máy là điều cần thiết để bảo vệ cho bạn và người thân của bạn khi tham gia giao thông. Khi tham gia bảo hiểm toàn diện xe máy, bạn sẽ an tâm hoàn toàn mỗi khi sử dụng xe.

 

Liên hệ hotline 093 157 6611 để yêu cầu tư vấn và hỗ trợ

 

 

 

 

THÔNG TIN SẢN PHẨM

 

I. BẢO HIỂM TOÀN BỘ XE MÁY BAO GỒM:

1/ Bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự với bên thứ 3 (Bảo hiểm bắt buộc theo Nghị định 67/2023/NĐ/CP ngày 06/09/2023);

2/ Bảo hiểm tai nạn lái xe và người ngồi trên xe (Bảo hiểm tự nguyện);

3/ Bảo hiểm cháy, nổ xe máy (Bảo hiểm tự nguyện).

 

II. QUYỀN LỢI BẢO HIỂM TOÀN BỘ XE MÁY:

1/ Quyền lợi bảo hiểm trách nhiệm dân sự với bên thứ 3:

– Đây là bảo hiểm bắt buộc mọi xe máy hai bánh, xe mô tô 3 bánh, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe có kết cấu tương tự theo quy định đều phải mua bảo hiểm;

– Bảo hiểm thiệt hại bên thứ 3 là những thiệt hại về người, về tài sản do xe cơ giới gây ra, trừ những người sau:

√ Lái xe và người ngồi trên chính chiếc xe đó;

√ Người trên xe và hành khách trên đúng chiếc xe đó;

√ Chủ sở hữu trừ trường hợp chủ sở hữu giao chiếc xe đó cho tổ chức, cá nhân khác chiếm hữu và sử dụng.

Hiểu theo một cách khác bảo hiểm bắt buộc đối với bên thứ 3 chính là bảo hiểm cho người đi đường. Khi lái xe trên đường, không may va vào người đi đường làm thiệt hại về người và về tài sản, mà phát sinh trách nhiệm dân sự, khi đó sẽ được bảo hiểm bồi thường.

– Số tiền bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự xe máy:

Về người: 150.000.000 đồng/người;
Về tài sản: 50.000.000 đồng/vụ.

Lưu ý: Quyền lợi bảo hiểm, phí bảo hiểm, phạm vi bảo hiểm, hồ sơ yêu cầu bồi thường, phương thức bồi thường tuân thủ theo Nghị định 67/2023/NĐ-CP ngày 06/09/2023.

2/ Bảo hiểm lái xe và người ngồi trên xe:

Đây là loại hình bảo hiểm tự nguyện, bạn có thể tham gia và không tham gia. Bảo hiểm những thiệt hại về sức khỏe, tính mạng đối với những người trên xe do bị tai nạn khi tham gia giao thông.

3/ Bảo hiểm cháy nổ xe máy:

Là thiệt hại vật chất xe xảy ra do hỏa hoạn, cháy, nổ bất ngờ, ngoài sự kiểm soát của chủ xe, lái xe. Xe sẽ được bồi thường toàn bộ nếu thiệt hại, hư hỏng trên 75% hoặc đến mức không thể sửa chữa, phục hồi đảm bảo lưu hành an toàn.

 

II. PHÍ BẢO HIỂM TOÀN DIỆN XE MÁY:

1/ Phí bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự với bên thứ 3:

(Tuân thủ theo Nghị định 67/2023/NĐ-CP ngày 06/09/2023).

Đơn vị tính: VNĐ/năm

TT  LOẠI XE Phí bảo hiểm Thuế VAT Tổng phí
I Mô tô 2 bánh
1 Dưới 50cm 55.000 5.000 60.500
2 Từ 50 cc trở lên 60.000 6.000 66.000
II Xe mô tô 3 bánh 290.000 29.000 319.000
III Xe gắn máy (bao gồm xe máy điện) và các loại xe cơ giới tương tự:
1 Xe máy điện 55.000 5.000 60.500
2 Các loại xe còn lại 290.000 29.000 319.000

 

2/ Phí bảo hiểm người ngồi trên xe máy:

Đơn vị tính: VNĐ/năm

TT  Số tiền bảo hiểm/người/vụ Tỷ lệ phí BH
1  Từ 10tr đến 30tr 0.1%
2  Trên 30tr đến 50tr 0.15%
3 Trên 50tr đến 500tr 0.2%

Phí bảo hiểm = Số tiền bảo hiểm * Tỷ lệ phí bảo hiểm * Số chỗ ngồi.

(Phí bảo hiểm người ngồi trên xe không chịu thuế VAT).

Số tiền bảo hiểm tự chọn từ 10.000.000 đến 500.000.000 VNĐ, trường hợp khách hàng muốn tham gia với số tiền bảo hiểm cao hơn, đề nghị khách hàng liên hệ hotline 093 157 6611 để được báo phí).

3/ Phí bảo hiểm cháy nổ xe máy:

Đơn vị tính: VNĐ/năm

TT  Giá trị xe Tỷ lệ phí BH
1 Xe máy có giá trị từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng 0.3%
2 Xe máy có giá trị trên 50.000.000 đồng 0.45%

(Tỷ lệ phí trên chưa bao gồm VAT)

Phí bảo hiểm = Giá trị xe * tỷ lệ phí bảo hiểm + 10% Thuế VAT

 

Lưu ý:

1/ Gói bảo hiểm trách nhiệm dân sự là phần bắt buộc, còn các gói bảo hiểm người ngồi trên xe, bảo hiểm vật chất xe là bảo hiểm tự nguyện, khách hàng có thể chọn mua từng phần hoặc không mua.

2/ Ngoài gói bảo hiểm toàn diện cơ bản trên, Bảo Việt còn có nhiều gói với quyền lợi bảo hiểm cao hơn và các gói bảo hiểm khác đa dạng, phong phú hơn như bảo hiểm vật chất xe, bảo hiểm mất cắp, mất cướp xe. Nếu Quý khách có nhu cầu, để nghị liên hệ với chúng tôi qua hotline 093 157 6611 để được báo phí.

 

 

III. NHỮNG ĐIỀU CẦN LƯU Ý KHI THAM GIA BẢO HIỂM XE MÁY:

– Lưu ý một số trường hợp Bảo Việt không thuộc trách nhiệm bảo hiểm (áp dụng cho từng loại hình bảo hiểm):

1/ Bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự với bên thứ 3:

Tuân thủ theo nghị định 67/2023 của Chính phủ ngày 06/09/2023:

– Lái xe không có Giấy phép lái xe (GPLX) hoặc GPLX không phù hợp với từng loại xe cơ giới;

– Hành động cố ý gâp thương tích hoặc gây thiệt hại của chủ xe, lái xe hoặc người bị thiệt hại;

– Thiệt hại với tài sản bị mất cắp, hoặc bị cướp trong vụ tai nạn;

– Lái xe gây tai nạn, cố tình bỏ chạy không thực hiện nghĩa vụ trách nhiệm dân sự;

– Thiệt hại gián tiếp như: giảm giá trị thương mại ….;

– Thiệt hại do động đất, chiến tranh, khủng bố;

– Thiệt hại với tài sản đặc biệt như: vàng, bạc, đá quý, tiền, các loại giấy tờ có giá trị như tiền, đồ cổ, tranh ảnh quý hiếm, thi hài, hài cốt, …

2/ Bảo hiểm tai nạn người ngồi trên xe máy:

– Tai nạn xảy ra ngoài lãnh thổ Việt Nam;

– Đua xe;

– Lái xe không có GPLX hợp lệ.

3.  Bảo hiểm cháy nổ xe máy:

– Sử dụng mô tô dưới hình thức đua xe;

– Sử dụng xe vào mục đích bất hợp pháp khác như cướp giật tải sản…;

– Hành động cố ý gây thiệt hại bởi chủ xe, lái xe hoặc của người bị thiệt hại;

– Những tổn thất dưới 300.000 đồng;

– Tai nạn xảy ra ngoài lãnh thổ Việt Nam.

 

III. HỒ SƠ YÊU CẦU BỒI THƯỜNG

Hồ sơ yêu cầu bồi thường gồm có:

1/ Tờ khai thông báo tai nạn theo mẫu. Tùy từng loại hình bảo hiểm khác nhau, mẫu khác nhau, liên hệ hotline 093 157 6611 để được hỗ trợ).

2/ Bản sao các loại giấy tờ về xe và người sau:

√ Giấy đăng ký xe;

√ Giấy phép lái xe;

√ Giấy chứng nhận bảo hiểm;

√ Căn cước công dân.

3/ Tài liệu chứng mình thiệt hại về người:

Tùy theo mức độ thiệt hại, có thể bao gồm 1 trong số những giấy tờ sau: Giấy ra viện, Phiếu mổ, giấy chứng thương, hồ sơ bệnh án, Giấy chứng tử (trường hợp tử vong).

4/ Tài liệu chứng minh thiệt hại về tài sản:

Các hóa đơn, chứng từ hợp lệ về việc sửa chữa, thay mới tài sản thiệt hại.

5/ Các tài liệu liên quan đến cơ quan thẩm quyền về vụ tai nạn như: Biên bản khám nghiệm hiện trường, sơ đồ hiện trường, ảnh chụp thiệt hại, biên bản khám nghiệm các phương tiện liên quan, kết quả điều tra ban đầu …

Trường hợp cháy nổ xe máy: Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu xe, biên bản giám định thiệt hại của Bảo Việt.

Tùy theo loại hình bảo hiểm đã tham gia, Quí khách hàng sẽ được tư vấn Hồ sơ yêu cầu bồi thường tương ứng.

 

 

Liên hệ hotline 093 157 6611 để yêu cầu tư vấn và hỗ trợ

 

 

TÀI LIỆU ĐÍNH KÈM

1/ Nghị định 67/2023/NĐ-CP của Chính phủ ngày 06/09/2023: Nghị định NĐ67/2023/NĐ-CP.

2/ Bảo hiểm toàn diện xe máy; Quy tắc bảo hiểm xe máy

 

 

 

QUYỀN LỢI BẢO HIỂM TOÀN BỘ XE MÁY

 

1/ Quyền lợi bảo hiểm trách nhiệm dân sự với bên thứ 3:

Đây là bảo hiểm bắt buộc mọi xe máy hai bánh, xe mô tô 3 bánh, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe có kết cấu tương tự theo quy định của Luật Giao thông đường bộ đều phải mua bảo hiểm;

Bảo hiểm thiệt hại bên thứ 3 là những thiệt hại về người, về tài sản do xe cơ giới gây ra, trừ những người sau:

√ Lái xe và người ngồi trên chính chiếc xe đó;

√ Người trên xe và hành khách trên đúng chiếc xe đó;

√ Chủ sở hữu trừ trường hợp chủ sở hữu giao chiếc xe đó cho tổ chức, cá nhân khác chiếm hữu và sử dụng.

Hiểu theo một cách khác bảo hiểm bắt buộc đối với bên thứ 3 chính là bảo hiểm cho người đi đường. Khi lái xe trên đường, không may va vào người đi đường làm thiệt hại về người và về tài sản, mà phát sinh trách nhiệm dân sự, khi đó sẽ được bảo hiểm bồi thường.

- Số tiền bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự xe máy:

Về người: 150.000.000 đồng/người; Về tài sản: 50.000.000 đồng/vụ.

Tuân thủ theo Nghị định Nghị định 67/2023/NĐ/CP ngày 06/09/2023

2/ Bảo hiểm lái xe và người ngồi trên xe:

Đây là loại hình bảo hiểm tự nguyện, bạn có thể tham gia và không tham gia. Bảo hiểm những thiệt hại về sức khỏe, tính mạng đối với những người trên xe do bị tai nạn khi tham gia giao thông.

3/ Bảo hiểm cháy nổ xe máy:

Là thiệt hại vật chất xe xảy ra do hỏa hoạn, cháy, nổ bất ngờ, ngoài sự kiểm soát của chủ xe, lái xe. Xe sẽ được bồi thường toàn bộ nếu thiệt hại, hư hỏng trên 75% hoặc đến mức không thể sửa chữa, phục hồi đảm bảo lưu hành an toàn.

 

Liên hệ hotline 093 157 6611 để yêu cầu tư vấn và hỗ trợ

   

PHÍ BẢO HIỂM TOÀN DIỆN XE MÁY

 

1/ Phí bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự với bên thứ 3:

(Tuân thủ theo Nghị định 67/2023/NĐ-CP ngày 06/09/2023).

Đơn vị tính: VNĐ/năm

TT  LOẠI XE Phí bảo hiểm Thuế VAT Tổng phí
I Mô tô 2 bánh
1 Dưới 50cm 55.000 5.000 60.500
2 Từ 50 cc trở lên 60.000 6.000 66.000
II Xe mô tô 3 bánh 290.000 29.000 319.000
III Xe gắn máy (bao gồm xe máy điện) và các loại xe cơ giới tương tự:
1 Xe máy điện 55.000 5.000 60.500
2 Các loại xe còn lại 290.000 29.000 319.000
 

2/ Phí bảo hiểm người ngồi trên xe máy:

Đơn vị tính: VNĐ/năm

TT  Số tiền bảo hiểm/người/vụ Tỷ lệ phí BH
1  Từ 10tr đến 30tr 0.1%
2  Trên 30tr đến 50tr 0.15%
3 Trên 50tr đến 500tr 0.2%

Phí bảo hiểm = Số tiền bảo hiểm * Tỷ lệ phí bảo hiểm * Số chỗ ngồi.

(Phí bảo hiểm người ngồi trên xe không chịu thuế VAT).

Số tiền bảo hiểm tự chọn từ 10.000.000 đến 500.000.000 VNĐ, trường hợp khách hàng muốn tham gia với số tiền bảo hiểm cao hơn, đề nghị khách hàng liên hệ hotline 0931576611 để được báo phí).

3/ Phí bảo hiểm cháy nổ xe máy:

Đơn vị tính: VNĐ/năm

TT  Giá trị xe Tỷ lệ phí BH
1 Xe máy có giá trị từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng 0.3*%
2 Xe máy có giá trị trên 50.000.000 đồng 0.45%

(Tỷ lệ phí trên chưa bao gồm VAT)

Phí bảo hiểm = Giá trị xe * tỷ lệ phí bảo hiểm + 10% Thuế VAT

Lưu ý:

1/ Gói bảo hiểm trách nhiệm dân sự là phần bắt buộc, còn các gói bảo hiểm người ngồi trên xe, bảo hiểm vật chất xe là bảo hiểm tự nguyện, khách hàng có thể chọn mua từng phần hoặc không mua.

2/ Ngoài gói bảo hiểm toàn diện cơ bản trên, Bảo Việt còn có nhiều gói với quyền lợi bảo hiểm cao hơn và các gói bảo hiểm khác đa dạng, phong phú hơn như bảo hiểm vật chất xe, bảo hiểm mất cắp, mất cướp xe. Nếu Quý khách có nhu cầu, để nghị liên hệ với chúng tôi qua hotline 093 157 6611 để được báo phí.

Liên hệ hotline 093 157 6611 để yêu cầu tư vấn và hỗ trợ

   

TÀI LIỆU ĐÍNH KÈM

  1/ Nghị định 67/2023/NĐ-CP của Chính phủ ngày 06/09/2023: Nghị định NĐ67/2023/NĐ-CP. 2/ Bảo hiểm toàn diện xe máy; Quy tắc bảo hiểm xe máy  

HỒ SƠ YÊU CẦU BỒI THƯỜNG

 

Hồ sơ yêu cầu bồi thường gồm có:

1/ Tờ khai thông báo tai nạn theo mẫu. Tùy từng loại hình bảo hiểm khác nhau, mẫu khác nhau, liên hệ hotline 093 157 6611 để được hỗ trợ)

2/ Bản sao các loại giấy tờ về xe và người sau:

√ Giấy đăng ký xe;

√ Giấy phép lái xe;

√ Giấy chứng nhận bảo hiểm;

√ Căn cước công dân.

3/ Tài liệu chứng mình thiệt hại về người:

Tùy theo mức độ thiệt hại, có thể bao gồm 1 trong số những giấy tờ sau: Giấy ra viện, Phiếu mổ, giấy chứng thương, hồ sơ bệnh án, Giấy chứng tử (trường hợp tử vong).

4/ Tài liệu chứng minh thiệt hại về tài sản:

Các hóa đơn, chứng từ hợp lệ về việc sửa chữa, thay mới tài sản thiệt hại.

5/ Các tài liệu liên quan đến cơ quan thẩm quyền về vụ tai nạn như: Biên bản khám nghiệm hiện trường, sơ đồ hiện trường, ảnh chụp thiệt hại, biên bản khám nghiệm các phương tiện liên quan, kết quả điều tra ban đầu ...

Trường hợp cháy nổ xe máy: Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu xe, biên bản giám định thiệt hại của Bảo Việt.

Tùy theo loại hình bảo hiểm đã tham gia, Quí khách hàng sẽ được tư vấn Hồ sơ yêu cầu bồi thường tương ứng.

Liên hệ hotline 093 157 6611 để yêu cầu tư vấn và hỗ trợ