Thông tin SP
Thông tin SP
Quyền lợi
Quyền lợi
Biểu phí
Biểu phí
Tài liệu
Tài liệu
Thủ tục
Thủ tục

BẢO HIỂM CHI PHÍ Y TẾ CHO
NGƯỜI NƯỚC NGOÀI VÀO VIỆT NAM 

 

Nhằm đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của Người nước ngoài khi vào Việt Nam để du lịch, công tác, học tập, thăm thân … tại Việt Nam, Bảo Việt cho ra mắt gói sản phầm bảo hiểm Chi phí y tế cho Người nước ngoài vào Việt Nam. Sản phẩm được thiết kế linh hoạt chia thành 4 chương trình bảo hiểm với quyền lợi lên đến 1tỷ đồng đáp ứng đầy đủ yêu cầu của Người nước ngoài.

Bảo hiểm chi phí y tế cho Người nước ngoài du lịch Việt Nam là bảo hiểm khi người nước ngoài sang Việt Nam đi du lịch, công tác, hội nghị, thăm thân… không may bị ốm đau, bệnh tật hay tai nạn thuộc phạm vi bảo hiểm, Bảo Việt sẽ chi trả toàn bộ chi phí y tế phát sinh trong quá trình điều trị nhưng không vượt quá giới hạn quy định cho mỗi chương trình bảo hiểm trong Bảng quyền lợi bảo hiểm. Mở rộng bảo hiểm dịch bệnh Co.vid-19 trong quyền lợi chi phí y tế mà không thu thêm phí.

 

Liên hệ Hotline  093 157 66 11 (Zalo, Viber) để được hỗ trợ

 

 

THÔNG TIN CHUNG SẢN PHẨM

1. Đặc điểm nội trội:

✔ Không khám sức khỏe trước khi mua bảo hiểm;

Tùy chọn các chương trình bảo hiểm;

Bồi thường nhanh chóng chính xác trong vòng 15 ngày làm việc;

Quyền lợi bảo hiểm lên tới 1 tỷ đồng;

✔ Mở rộng bảo hiểm dịch bệnh Co.vid-19 trong quyền lợi chi phí y tế mà không thu thêm phí.

2. Đối tượng nhận bảo hiểm:

–  Những người nước ngoài vào Việt Nam thăm quan,  du lịch, thăm viếng bạn bè, người thân, tham dự hội nghị, hội thảo, biểu diễn văn nghệ, thể thao, công tác….

–  Những người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam đi du lịch trong lãnh thổ Việt nam.

3. Độ tuổi nhận bảo hiểm:

–  Từ 1 tuổi đến 75 tuổi

 

QUYỀN LỢI BẢO HIỂM CHI PHÍ Y TẾ
CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI VÀO VIỆT NAM (VND)

BẢNG QUYỀN LỢI CHƯƠNG TRÌNH
A
CHƯƠNG TRÌNH
B
CHƯƠNG TRÌNH
C
CHƯƠNG TRÌNH
D
PHẦN 1: CHƯƠNG TRÌNH CHÍNH

1. Chi phí y tế

Chi trả toàn bộ chi phí y tế do hậu quả của ốm đau, bệnh tật hay tai nạn thuộc phạm vi bảo hiểm xảy ra đối với Người được bảo hiểm, bao gồm tất cả các chi phí y tế cho việc điều trị (gồm cả điều trị nội trú và ngoại trú) như: tiền khám bệnh, tiền thuốc theo kê đơn của bác sỹ, tiền phòng và giường bệnh, chi phí phẫu thuật và những trợ giúp y tế cần thiết, trị liệu học bức xạ, liệu pháp ánh sáng và các phương pháp điều trị tương tự khác do bác sỹ chỉ định, điều trị răng, nhưng chỉ để giảm đau răng cấp tính.

Mức miễn thường có khấu trừ được áp dụng là 0,1% Giới hạn trách nhiệm bảo hiểm về chi phí y tế đối với mỗi khiếu nại điều trị ngoại trú.

300.000.000 500.000.000 700.000.000 1.000.000.000

2. Vận chuyển y tế cấp cứu

trong lãnh thổ Việt Nam

Thu xếp và thanh toán toàn bộ các chi phí vận chuyển y tế cấp cứu bằng bất kỳ phương tiện cần thiết và chăm sóc y tế trong quá trình vận chuyển để đưa Người được bảo hiểm.

300.000.000 500.000.000 700.000.000 1.000.000.000

3. Hồi hương và vận chuyển cấp cứu y tế ngoài lãnh thổ Việt Nam

Thu xếp và thanh toán toàn bộ chi phí y tế đưa Người được bảo hiểm về quê hương hoặc sang nước thứ ba tiếp tục điều trị nếu bệnh viện Việt Nam không đủ phương tiện y tế cấp cứu và điều trị cho Người được bảo hiểm.

300.000.000 500.000.000 700.000.000 1.000.000.000
PHẦN II- SỬA ĐỔI BỔ SUNG

Sửa đổi bổ sung 1: Chết hoặc TTTBVV do tai nạn

Chi trả 100% Số tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng bảo hiểm hoặc người được Người được bảo hiểm chỉ định hoặc người thừa kế theo luật pháp nước sở tại của Người được bảo hiểm trong trường hợp người được bảo hiểm bị chết hoặc thương tật toàn bộ vĩnh viễn do tai nạn.

300.000.000 500.000.000 700.000.000 1.000.000.000

Sửa đổi bổ sung 2: Du lịch ngoài lãnh thổ Việt Nam

Sửa đổi bổ sung này sẽ mở rộng trong trường hợp Người được bảo hiểm đi du lịch trong khu vực các nước Châu Á với điều kiện là Người được bảo hiểm đã đi qua lãnh thổ Việt Nam trong cùng chuyến hành trình.

Thời hạn tối đa cho mỗi chuyến du lịch ngoài lãnh thổ Việt Nam là 30 ngày.

300.000.000 500.000.000 700.000.000 1.000.000.000
Sửa đổi bổ sung 3: Các dịch vụ hỗ trợ du lịch

1.  Dịch vụ hỗ trợ 

Cung cấp địa chỉ, số điện thoại và giờ làm việc của các lãnh sự, các đại sứ quán, các cơ quan dịch thuật, các văn phòng luật sư gần nhất trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam.

Toàn bộ Toàn bộ Toàn bộ Toàn bộ

2.  Hành lý và tư trang

Mất, hỏng hóc hay thiệt hại hành lý tư trang mà Người được bảo hiểm mang theo chuyến du lịch có thể quy hợp lý cho các nguyên nhân: cháy, nổ, phương tiện chuyên chở bị đâm va, chìm, lật đổ, rơi hoặc mất nguyên kiện hành lý gửi theo chuyến hành trình.

15.000.000 20.000.000 30.000.000 50.000.000

3. Mất giấy tờ thông hành 

Chi phí xin cấp lại hộ chiếu, visa, vé máy bay, chi phí đi lại và ăn ở phát sinh do các giấy tờ thông hành bị mất trộm, mất cắp, cướp và tổn thất bất ngờ.

15.000.000 20.000.000 30.000.000 50.000.000

4. Chi phí cắt bớt hay huỷ bỏ chuyến du lịch

Bồi thường tiền đặt cọc, chi phí đi lại do việc Người được bảo hiểm, người thân trong gia đình, đối tác kinh doanh hoặc bạn đồng hành bị chết, ốm, thương tật nghiêm trọng…

30.000.000 50.000.000 70.000.000 100.000.000

5. Chi phí bổ sung

Bổ sung chi phí ăn ở đi lại cho Người được bảo hiểm và thành viên trong gia đình hoặc Người đi kèm do Người được bảo hiểm phải điều trị ốm đau bệnh tật trong vòng 10 ngày liên tiếp.

30.000.000 50.000.000 70.000.000 100.000.000

6. Hồi hương trẻ em

Chi phí ăn ở đi lại hợp lý phát sinh thêm cho trẻ em (dưới 14 tuồi) không có người chăm sóc để đưa trẻ đó về nước sở tại.

30.000.000 50.000.000 70.000.000 100.000.000

7.  Chi phí thăm thân

Chi phí vé khứ hồi cho 01 người thân sang thăm Người được bảo hiểm nếu Người được bảo hiểm phải nằm viện trên 10 ngày hoặc chết ở nước ngoài.

30.000.000 50.000.000 70.000.000 100.000.000

8. Chuyến đi bị trì hoãn

Tối đa 125 đô la Mỹ cho 12 giờ liên tục bị trì hoãn, hoặc tối đa 500 đô la Mỹ nếu phát sinh chi phí đi lại bằng phương tiện công cộng do hậu quả của việc trì hoãn chuyến do điều kiện thời tiết xấu, bãi công, cướp phương tiện giao thông, lỗi máy móc hay kỹ thuật của máy bay hay các phương tiện vận chuyển.

 

9. Quyền lợi mở rộng bảo hiểm dịch bệnh Co.vid-19 trong quyền lợi chi phí y tế (không thu thêm phí):

QUYỀN LỢI BẢO HIỂM CHƯƠNG TRÌNH
A
CHƯƠNG TRÌNH
B
CHƯƠNG TRÌNH
C
CHƯƠNG TRÌNH
D
Mở rộng bảo hiểm dịch bệnh Covid-19 trong quyền lợi chi phí y tế 60.000.000 100.000.000 140.000.000 460.000.000
– Đối tượng áp dụng, điều kiện áp dụng, phạm vi bảo hiểm xem chi tiết tại đây

– Chương trình D là chương trình đáp ứng đầy đủ yêu cầu của Chính phủ về bảo hiểm chi phí y tế đối với dịch bệnh Covid.

 

PHÍ BẢO HIỂM CHI PHÍ Y TẾ
CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI VÀO VIỆT NAM (VND)

 

A. PHÍ BẢO HIỂM CHƯƠNG TRÌNH CHÍNH:

THỜI HẠN BẢO HIỂM CHƯƠNG TRÌNH A CHƯƠNG TRÌNH B CHƯƠNG TRÌNH C CHƯƠNG TRÌNH D
Đến 5 ngày 172.000 239.000 279.000 298.000
Đến 8 ngày 186.000 259.000 303.000 323.000
Đến 15 ngày 241.000 336.000 393.000 419.000
Đến 24 ngày 264.000 367.000 430.000 458.000
Đến 31 ngày 325.000 451.000 528.000 563.000
Đến 45 ngày 446.000 619.000 724,000 773.000
Đến 60 ngày 582.000 808.000 945.000 1.009.000
Đến 90 ngày 831.000 1.155.000 1,351,000 1.441.000
Đến 120 ngày 1.081.000 1.501.000 1.756.000 1.873.000
Đến 150 ngày 1.323.000 1,837,000 2.149.000 2.293.000
Đến 180 ngày 1.580.000 2.194.000 2,567.000 2.738.000

B. PHÍ BẢO HIỂM CÁC ĐIỀU KHOẢN MỞ RỘNG

ĐIỀU KHOẢN MỞ RỘNG CHƯƠNG TRÌNH
A
CHƯƠNG TRÌNH
B
CHƯƠNG TRÌNH
C
CHƯƠNG TRÌNH
D
MR1: Chết hoặc thương tật toàn bộ vĩnh viễn Cộng thêm 20% so với chương trình chính Cộng thêm 20% so với chương trình chính Cộng thêm 20% so với chương trình chính Cộng thêm 20% so với chương trình chính
MR2: Du lịch Ngoài lãnh thổ Việt Nam Cộng thêm 20% so với chương trình chính Cộng thêm 20% so với chương trình chính Cộng thêm 20% so với chương trình chính Cộng thêm 20% so với chương trình chính
MR3: Các dịch vụ hỗ trợ du lịch Cộng thêm 20% so với chương trình chính Cộng thêm 20% so với chương trình chính Cộng thêm 20% so với chương trình chính Cộng thêm 20% so với chương trình chính

 

Bộ tài liệu Tiếng Anh: Liên hệ trực tiếp để được hỗ trợ

 

NHỮNG ĐIỂM LOẠI TRỪ CHUNG

 

Bảo Việt không chịu trách nhiệm bồi thường đối với: 

1. Hành động cố ý của người được bảo hiểm hoặc người thừa kế hợp pháp. 

2. Các rủi ro xảy ra ngoài phạm vi lãnh thổ Việt Nam.

3. Bệnh có sẵn, bệnh hay khuyết tật bẩm sinh và các bệnh sau đây cho dù xảy ra truớc hay trong thời gian bảo hiểm: bệnh trĩ, chứng thoát vị, amidan dẫn đến phẫu thuật, dị tật vách ngăn mũi hoặc xương xoắn mũi, cường tuyến giáp, đục nhân mắt, bệnh xoang phải phẫu thuật, bệnh lạc màng trong tử cung, bệnh lao, dò hậu môn, viêm túi mật, sỏi các loại, dị tật hay bệnh về bàng quang hoặc niệu đạo, cao huyết áp hoặc bệnh tim mạch, u dạ dày hoặc tá tràng, tật vẹo ngón chân ra ngoài, tất cả các loại u thông thường hay u ác tính, ung thư, rối loạn máu hay tuỷ xương, bệnh đái đường.

4. Những chi phí vượt quá chi phí hợp lý và thông thường. Chi phí hợp lý và thông thường ở đây được xem như là những chi phí y tế không vượt quá mức chung cần thiết trong quá trình điều trị và cung cấp các dịch vụ y tế ở cùng khu vực đối với một người có cùng giới tính, độ tuổi và cùng một mức độ bệnh tật hoặc thương tật. 

5. Các chi phí mua cơ quan cấy ghép bộ phận cơ thể, chi phí phát sinh do người hiến bộ phận cơ thể, chi phí mua các bộ phận giả cơ thể.

6. Bất kỳ chi phí nào có liên quan đến sự chữa bệnh bằng nghỉ ngơi hay an dưỡng tại vùng suối khoáng, viện điều dưỡng, nhà điều dưỡng hoặc các cơ sở tương tự.

7. Những chi phí không được liệt kê bồi thường ở mục VI của Quy tắc bảo hiểm này. 

8. Mọi chi phí hay điều trị liên quan đến việc sinh đẻ, thai sản (trừ trường hợp mang thai bất thường hoặc có biến chứng nghiêm trọng trong quá trình mang thai có khả năng đe dọa đến tính mạng người mẹ và /hoặc thai nhi).

9. Điều trị những triệu chứng mới xuất hiện trong thời gian mang thai và những biến chứng của nó, bao gồm cả việc điều trị những tiến triển của bệnh mãn tính do ảnh hưởng của quá trình mang thai. 

10. Bất kỳ chi phí nào liên quan đến tai nạn hay thương tật xảy ra khi người được bảo hiểm tham gia leo núi, leo các vách đá có sử dụng thiết bị hướng dẫn hoặc dây thừng, trượt tuyết, nhảy dù, lướt ván, lặn dưới biển sâu có sử dụng mũ cứng và bình ô xy kèm theo, tham gia các cuộc đua và tất cả các môn thể thao chuyên nghiệp.

11. Những chi phí di chuyển y tế cấp cứu, hồi hương hay những chi phí khác không được sự đồng ý trước bằng văn bản của Công ty cứu trợ và/hoặc không được thu xếp bởi Công ty cứu trợ do Bảo Việt chỉ định. Điểm loại trừ này sẽ không áp dụng đối với trường hợp vận chuyển cấp cứu từ những vùng xa xôi hẻo lánh không thể liên hệ trước với Công ty cứu trợ được và nếu để trì hoãn có thể sẽ làm cho người được bảo hiểm bị thiệt mạng hay bị ảnh hưởng nghiêm trọng đến tình trạng sức khoẻ.

12. Những chi phí phát sinh do hậu quả của các bệnh tâm thần hoặc rối loạn tinh thần gây ra. 

13. Sử dụng ma tuý, các bệnh truyền qua đường tình dục, HIV/AIDS hoặc bất kỳ tình trạng hay bệnh tật có liên quan đến AIDS.

14. Việc điều trị do một bác sỹ không có đăng ký hành nghề theo quy định. 

15. Các chi phí phát sinh do hậu quả của việc tham gia vào các cuộc chiến tranh, nội chiến hoặc các hoạt động bất hợp pháp dẫn đến phải vào tù hay trong khi đang phục vụ ở trong lực lượng quân đội hay công an.

16. Khủng bố, các thảm hoạ tự nhiên như sóng thần, núi lửa, động đất……

 

BỘ TÀI LIỆU BẢO HIỂM CHI PHÍ Y TẾ
CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI VÀO VIỆT NAM

 

1. Bảng quyền lợi bảo hiểm chi phí y tế cho Người nước ngoài vào Việt Nam

Tải file đính kèm tại đây: Bảng quyền lợi bảo hiểm chi phí y tế cho Người nước ngoài vào Việt Nam .

2. Qui tắc bảo hiểm chi phí y tế cho Người nước ngoài vào Việt Nam.

Tải file đính kèm tại đây: Qui tắc bảo hiểm .

3. Biểu phí bảo hiểm chi phí y tế cho Người nước ngoài vào Việt Nam.

Tải file đính kèm tại đây: Biểu phí bảo hiểm .

4. Giấy yêu cầu bảo hiểm chi phí y tế cho Người nước ngoài vào Việt Nam.

Tải file đính kèm tại đây: Giấy yêu cầu bảo hiểm .

5. Giấy yêu cầu bồi thường bảo hiểm chi phí y tế cho Người nước ngoài vào Việt Nam.

Tải file đính kèm tại đây: Giấy yêu cầu bồi thường.

 

 

 

THỦ TỤC YÊU CẦU BỒI THƯỜNG

 

Khi yêu cầu trả tiền bảo hiểm, Người được bảo hiểm hoặc người đại diện Người được bảo hiểm phải cung cấp hồ sơ yêu cầu trả tiền bồi thường cho Bảo Việt, bao gồm:

–  Hợp đồng bảo hiểm: Giấy yêu cầu bảo hiểm, Giấy chứng nhận bảo hiểm, hóa đơn mua bảo hiểm hoặc các giấy tờ liên quan đến Quy tắc bảo hiểm.

–  Các hoá đơn, chứng từ gốc. Các hoá đơn, chứng từ phải có tên bác sỹ, tên người được điều trị, loại bệnh, chi tiết các mục điều trị và ngày điều trị, đơn thuốc phải kê tên thuốc rõ ràng, giá và hoá đơn có dấu của hiệu thuốc. Trong trường hợp điều trị răng, hoá đơn chứng từ phải nêu chi tiết về chiếc răng được điều trị và cách thức điều trị.

–  Khi yêu cầu bồi thường trường hợp di chuyển thi hài về quê hương hay mai táng ở Việt nam phải nộp Giấy chứng tử theo qui định và phải có kết luận của bác sỹ về nguyên nhân chết. Khi yêu cầu bồi thường trường hợp hồi hương phải nộp các chứng từ do Bảo Việt yêu cầu tuỳ theo từng trường hợp cụ thể. Các bản xác nhận y tế của những người thân thích hay vợ hoặc chồng của người được bảo hiểm sẽ không được chấp nhận.

Bảo Việt có trách nhiệm xem xét, giải quyết và thanh toán bồi thường cho người được bảo hiểm hoặc người thừa kế hợp pháp của người được bảo hiểm trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ yêu cầu bồi thường đầy đủ và hợp lệ. Tiền bồi thường sẽ được thanh toán bằng tiền Việt nam (VND) hoặc đồng ngọai tệ (USD hoặc EURO).

 

THỦ TỤC MUA BẢO HIỂM DU LỊCH

 

Sau khi quý khách hàng đã tìm hiểu kỹ về sản phẩm Bảo hiểm du lịch cho người nước ngoài vào Việt Nam và có nhu cầu tư vấn /đặt mua bảo hiểm, quý khách hàng cần chuẩn bị những thông tin sau:

1. Họ và tên:

2. Số hộ chiếu:

3. Ngày tháng năm sinh:

4. Ngày đến VN:

5. Ngày về:

6. Quốc tịch:

6. Thông tin nhận Giấy chứng nhận bảo hiểm (Họ và tên, địa chỉ giao bảo hiểm, Số điện thoại liên hệ):

Sau khi đã chuẩn bị đầy đủ các thông tin, Quý khách hàng có thể thực hiện theo 4 cách sau:

1/ Cách 1: Nhấn nút “Đăng ký tư vấn” để nhân viên Bảo Việt liên hệ và tư vấn ngay sau khi Quý khách xác nhận yêu cầu.

2/ Cách 2: Gửi email yêu cầu tới hòm thư: lienhe@baoviettructuyen.vn  nội dung yêu cầu được tư vấn hoặc giải đáp (Lưu ý: Quí khách hàng cung cấp số điện thoại để nhân viên Bảo Việt có thể liên hệ một cách nhanh chóng và thuận lợi nhất).

3/ Cách 3: Gửi tin nhắn Viber hoặc Zalo qua số điện thoại: 093 157 66 11 với nội dung là cần hỗ trợ hoặc tư vấn.

4/ Cách 4: Gọi điện hoặc nhắn tin đến hotline: 093 157 66 11  để nhân viên Bảo Việt giải đáp các thắc mắc.

Khi Bảo Việt nhận được yêu cầu  của Quý khách gửi đến từ website hoặc qua các kênh … nhân viên Bảo Việt sẽ trực tiếp liên hệ với Quý khách để xác nhận yêu cầu và tư vấn ngay lập tức.

Xin chân thành cám ơn quý khách hàng đã quan tâm đến sản phẩm dịch vụ của chúng tôi. Chúng tôi mong muốn được phục vụ quý khách tốt nhất để phát triển.

QUYỀN LỢI BẢO HIỂM CHI PHÍ Y TẾ CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI VÀO VIỆT NAM (VND)

BẢNG QUYỀN LỢI CHƯƠNG TRÌNH A CHƯƠNG TRÌNH B CHƯƠNG TRÌNH C CHƯƠNG TRÌNH D
PHẦN 1: CHƯƠNG TRÌNH CHÍNH

1. Chi phí y tế

Chi trả toàn bộ chi phí y tế do hậu quả của ốm đau, bệnh tật hay tai nạn thuộc phạm vi bảo hiểm xảy ra đối với Người được bảo hiểm, bao gồm tất cả các chi phí y tế cho việc điều trị (gồm cả điều trị nội trú và ngoại trú) như: tiền khám bệnh, tiền thuốc theo kê đơn của bác sỹ, tiền phòng và giường bệnh, chi phí phẫu thuật và những trợ giúp y tế cần thiết, trị liệu học bức xạ, liệu pháp ánh sáng và các phương pháp điều trị tương tự khác do bác sỹ chỉ định, điều trị răng, nhưng chỉ để giảm đau răng cấp tính.

Mức miễn thường có khấu trừ được áp dụng là 0,1% Giới hạn trách nhiệm bảo hiểm về chi phí y tế đối với mỗi khiếu nại điều trị ngoại trú.

300.000.000 500.000.000 700.000.000 1.000.000.000

2. Vận chuyển y tế cấp cứu trong lãnh thổ Việt Nam

Thu xếp và thanh toán toàn bộ các chi phí vận chuyển y tế cấp cứu bằng bất kỳ phương tiện cần thiết và chăm sóc y tế trong quá trình vận chuyển để đưa Người được bảo hiểm

300.000.000 500.000.000 700.000.000 1.000.000.000

3. Hồi hương và vận chuyển cấp cứu y tế ngoài lãnh thổ Việt Nam

Thu xếp và thanh toán toàn bộ chi phí y tế đưa Người được bảo hiểm về quê hương hoặc sang nước thứ ba tiếp tục điều trị nếu bệnh viện Việt Nam không đủ phương tiện y tế cấp cứu và điều trị cho Người được bảo hiểm.

300.000.000 500.000.000 700.000.000 1.000.000.000
PHẦN II- SỬA ĐỔI BỔ SUNG

Sửa đổi bổ sung 1: Chết hoặc TTTBVV do tai nạn

Chi trả 100% Số tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng bảo hiểm hoặc người được Người được bảo hiểm chỉ định hoặc người thừa kế theo luật pháp nước sở tại của Người được bảo hiểm trong trường hợp người được bảo hiểm bị chết hoặc thương tật toàn bộ vĩnh viễn do tai nạn

300.000.000 500.000.000 700.000.000 1.000.000.000

Sửa đổi bổ sung 2: Du lịch ngoài lãnh thổ Việt Nam

Sửa đổi bổ sung này sẽ mở rộng trong trường hợp Người được bảo hiểm đi du lịch trong khu vực các nước Châu Á với điều kiện là Người được bảo hiểm đã đi qua lãnh thổ Việt Nam trong cùng chuyến hành trình.

Thời hạn tối đa cho mỗi chuyến du lịch ngoài lãnh thổ Việt Nam là 30 ngày.

300.000.000 500.000.000 700.000.000 1.000.000.000
Sửa đổi bổ sung 3: Các dịch vụ hỗ trợ du lịch

1.  Dịch vụ hỗ trợ 

Cung cấp địa chỉ, số điện thoại và giờ làm việc của các lãnh sự, các đại sứ quán, các cơ quan dịch thuật, các văn phòng luật sư gần nhất trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam.

Toàn bộ Toàn bộ Toàn bộ Toàn bộ

2.  Hành lý và tư trang

Mất, hỏng hóc hay thiệt hại hành lý tư trang mà Người được bảo hiểm mang theo chuyến du lịch có thể quy hợp lý cho các nguyên nhân: cháy, nổ, phương tiện chuyên chở bị đâm va, chìm, lật đổ, rơi hoặc mất nguyên kiện hành lý gửi theo chuyến hành trình

15.000.000 20.000.000 30.000.000 50.000.000

3. Mất giấy tờ thông hành 

Chi phí xin cấp lại hộ chiếu, visa, vé máy bay, chi phí đi lại và ăn ở phát sinh do các giấy tờ thông hành bị mất trộm, mất cắp, cướp và tổn thất bất ngờ.

15.000.000 20.000.000 30.000.000 50.000.000

4. Chi phí cắt bớt hay huỷ bỏ chuyến du lịch

Bồi thường tiền đặt cọc, chi phí đi lại do việc Người được bảo hiểm, người thân trong gia đình, đối tác kinh doanh hoặc bạn đồng hành bị chết, ốm, thương tật nghiêm trọng...

30.000.000 50.000.000 70.000.000 100.000.000

5. Chi phí bổ sung

Bổ sung chi phí ăn ở đi lại cho Người được bảo hiểm và thành viên trong gia đình hoặc Người đi kèm do Người được bảo hiểm phải điều trị ốm đau bệnh tật trong vòng 10 ngày liên tiếp.

30.000.000 50.000.000 70.000.000 100.000.000

6. Hồi hương trẻ em

Chi phí ăn ở đi lại hợp lý phát sinh thêm cho trẻ em (dưới 14 tuồi) không có người chăm sóc để đưa trẻ đó về nước sở tại.

30.000.000 50.000.000 70.000.000 100.000.000

7.  Chi phí thăm thân

Chi phí vé khứ hồi cho 01 người thân sang thăm Người được bảo hiểm nếu Người được bảo hiểm phải nằm viện trên 10 ngày hoặc chết ở nước ngoài.

30.000.000 50.000.000 70.000.000 100.000.000

8. Chuyến đi bị trì hoãn

Tối đa 125 đô la Mỹ cho 12 giờ liên tục bị trì hoãn, hoặc tối đa 500 đô la Mỹ nếu phát sinh chi phí đi lại bằng phương tiện công cộng do hậu quả của việc trì hoãn chuyến do điều kiện thời tiết xấu, bãi công, cướp phương tiện giao thông, lỗi máy móc hay kỹ thuật của máy bay hay các phương tiện vận chuyển.

9. Mở rộng bảo hiểm dịch bệnh Co.vid-19 trong quyền lợi chi phí y tế (không thu thêm phí):

ĐIỀU KHOẢN MỞ RỘNG Chương trình A Chương trình B Chương trình C Chương trình D
MR1: Chết hoặc thương tật toàn bộ vĩnh viễn Cộng thêm 20% so với chương trình chính Cộng thêm 20% so với chương trình chính Cộng thêm 20% so với chương trình chính Cộng thêm 20% so với chương trình chính
MR2: Du lịch Ngoài lãnh thổ Việt Nam Cộng thêm 20% so với chương trình chính Cộng thêm 20% so với chương trình chính Cộng thêm 20% so với chương trình chính Cộng thêm 20% so với chương trình chính
MR3: Các dịch vụ hỗ trợ du lịch Cộng thêm 20% so với chương trình chính Cộng thêm 20% so với chương trình chính Cộng thêm 20% so với chương trình chính Cộng thêm 20% so với chương trình chính
 

Liên hệ Hotline  093 157 66 11 (Zalo, Viber) để được hỗ trợ

   

PHÍ BẢO HIỂM CHI PHÍ Y TẾ CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI VÀO VIỆT NAM (VND)

 

A. PHÍ BẢO HIỂM CHƯƠNG TRÌNH CHÍNH

THỜI HẠN BẢO HIỂM CHƯƠNG TRÌNH A CHƯƠNG TRÌNH B CHƯƠNG TRÌNH C CHƯƠNG TRÌNH D
Đến 5 ngày  172.000 239.000 279.000 298.000
Đến 8 ngày  186.000 259.000 303.000 323.000
Đến 15 ngày  241.000 336.000 393.000 419.000
Đến 24 ngày  264.000 367.000 430.000 458.000
Đến 31 ngày  325.000 451.000 528.000 563.000
Đến 45 ngày  446.000 619.000 724,000 773.000
Đến 60 ngày  582.000 808.000 945.000 1.009.000
Đến 90 ngày  831.000 1.155.000 1,351,000 1.441.000
Đến 120 ngày  1.081.000 1.501.000 1.756.000 1.873.000
Đến 150 ngày  1.323.000 1,837,000 2.149.000 2.293.000
Đến 180 ngày  1.580.000 2.194.000 2,567.000 2.738.000

B. PHÍ BẢO HIỂM CÁC ĐIỀU KHOẢN MỞ RỘNG

ĐIỀU KHOẢN MỞ RỘNG CHƯƠNG TRÌNH A CHƯƠNG TRÌNH B CHƯƠNG TRÌNH C CHƯƠNG TRÌNH D
MR1: Chết hoặc thương tật toàn bộ vĩnh viễn Cộng thêm 20% so với chương trình chính Cộng thêm 20% so với chương trình chính Cộng thêm 20% so với chương trình chính Cộng thêm 20% so với chương trình chính
MR2: Du lịch Ngoài lãnh thổ Việt Nam Cộng thêm 20% so với chương trình chính Cộng thêm 20% so với chương trình chính Cộng thêm 20% so với chương trình chính Cộng thêm 20% so với chương trình chính
MR3: Các dịch vụ hỗ trợ du lịch Cộng thêm 20% so với chương trình chính Cộng thêm 20% so với chương trình chính Cộng thêm 20% so với chương trình chính Cộng thêm 20% so với chương trình chính
 

Liên hệ Hotline  093 157 66 11 (Zalo, Viber) để được hỗ trợ

   

BỘ TÀI LIỆU BẢO HIỂM CHI PHÍ Y TẾ CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI VÀO VIỆT NAM

  1. Bảng quyền lợi bảo hiểm chi phí y tế cho Người nước ngoài vào Việt Nam Tải file đính kèm tại đây: Bảng quyền lợi bảo hiểm chi phí y tế cho Người nước ngoài vào Việt Nam  2. Qui tắc bảo hiểm chi phí y tế cho Người nước ngoài vào Việt Nam Tải file đính kèm tại đây: Qui tắc bảo hiểm  3. Biểu phí bảo hiểm chi phí y tế cho Người nước ngoài vào Việt Nam Tải file đính kèm tại đây: Biểu phí bảo hiểm  4. Giấy yêu cầu bảo hiểm chi phí y tế cho Người nước ngoài vào Việt Nam Tải file đính kèm tại đây: Giấy yêu cầu bảo hiểm  5. Giấy yêu cầu bồi thường bảo hiểm chi phí y tế cho Người nước ngoài vào Việt Nam Tải file đính kèm tại đây: Giấy yêu cầu bồi thường 

THỦ TỤC MUA BẢO HIỂM

Sau khi quý khách hàng đã tìm hiểu kỹ về sản phẩm Bảo hiểm du lịch cho người nước ngoài vào Việt Nam và có nhu cầu tư vấn /đặt mua bảo hiểm, quý khách hàng cần chuẩn bị những thông tin sau:

1. Họ và tên:

2. Số hộ chiếu:

3. Ngày tháng năm sinh:

4. Ngày đến VN và ngày về:

5. Quốc tịch:

6. Thông tin liên hệ (Họ và tên, địa chỉ giao bảo hiểm, Số điện thoại liên hệ):

Sau khi đã chuẩn bị đầy đủ các thông tin, Quý khách hàng có thể thực hiện theo 4 cách sau:

1/ Cách 1: Nhấn nút "Đăng ký tư vấn" để nhân viên Bảo Việt liên hệ và tư vấn ngay sau khi Quý khách xác nhận yêu cầu

2/ Cách 2: Gửi email yêu cầu tới hòm thư: lienhe@baoviettructuyen.vn  nội dung yêu cầu được tư vấn hoặc giải đáp (Lưu ý: Quí khách hàng cung cấp số điện thoại để nhân viên Bảo Việt có thể liên hệ một cách nhanh chóng và thuận lợi nhất)

3/ Cách 3: Gửi tin nhắn Viber hoặc Zalo qua số điện thoại: 093 157 66 11 với nội dung là cần hỗ trợ hoặc tư vấn.

4/ Cách 4: Gọi điện hoặc nhắn tin đến hotline: 093 157 66 11 để nhân viên Bảo Việt giải đáp các thắc mắc.

Khi Bảo Việt nhận được yêu cầu  của Quý khách gửi đến từ website hoặc qua các kênh ... nhân viên Bảo Việt sẽ trực tiếp liên hệ với Quý khách để xác nhận yêu cầu và tư vấn ngay lập tức.

 

THỦ TỤC YÊU CẦU BỒI THƯỜNG

Khi yêu cầu trả tiền bảo hiểm, Người được bảo hiểm hoặc người đại diện Người được bảo hiểm phải cung cấp hồ sơ yêu cầu trả tiền bồi thường cho Bảo Việt, bao gồm:

-  Hợp đồng bảo hiểm: Giấy yêu cầu bảo hiểm, Giấy chứng nhận bảo hiểm, hóa đơn mua bảo hiểm hoặc các giấy tờ liên quan đến Quy tắc bảo hiểm.

-  Các hoá đơn, chứng từ gốc. Các hoá đơn, chứng từ phải có tên bác sỹ, tên người được điều trị, loại bệnh, chi tiết các mục điều trị và ngày điều trị, đơn thuốc phải kê tên thuốc rõ ràng, giá và hoá đơn có dấu của hiệu thuốc. Trong trường hợp điều trị răng, hoá đơn chứng từ phải nêu chi tiết về chiếc răng được điều trị và cách thức điều trị.

-  Khi yêu cầu bồi thường trường hợp di chuyển thi hài về quê hương hay mai táng ở Việt nam phải nộp Giấy chứng tử theo qui định và phải có kết luận của bác sỹ về nguyên nhân chết. Khi yêu cầu bồi thường trường hợp hồi hương phải nộp các chứng từ do Bảo Việt yêu cầu tuỳ theo từng trường hợp cụ thể. Các bản xác nhận y tế của những người thân thích hay vợ hoặc chồng của người được bảo hiểm sẽ không được chấp nhận.

Bảo Việt có trách nhiệm xem xét, giải quyết và thanh toán bồi thường cho người được bảo hiểm hoặc người thừa kế hợp pháp của người được bảo hiểm trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ yêu cầu bồi thường đầy đủ và hợp lệ. Tiền bồi thường sẽ được thanh toán bằng tiền Việt nam (VND) hoặc đồng ngọai tệ (USD hoặc EURO).