BẢO HIỂM AN TÂM VIỆN PHÍ BẢO VIỆT
(Gói đơn giản)
Sản phẩm bảo hiểm “An tâm viện phí” là giải pháp tối ưu đáp ứng nhu cầu của khách hàng nhằm giảm nhẹ nỗi lo gánh nặng về tài chính khi không may nằm viện điều trị hoặc phẫu thuật do tai nạn, ốm bệnh, thai sản bao gồm cả ung thư. Sản phẩm bảo hiểm “An tâm viện phí” có thủ tục chi trả bồi thường đơn giản, nhanh gọn, quyền lợi bảo hiểm rộng, chi trả trong cả trường hợp Người được bảo hiểm tham gia bảo hiểm y tế Nhà nước hoặc các chương trình bảo hiểm sức khỏe tại các công ty Bảo hiểm khác.
Hiện nay, ở Việt Nam rất nhiều người có thu nhập trung bình, song không tham gia bảo hiểm nên khi gặp rủi ro ốm bệnh, tai nạn phải nằm viện điều trị sẽ rất khó khăn về tài chính. Thấu hiểu được được nhu cầu đó, Bảo Việt cho ra đời sản phẩm bảo hiểm “An tâm Viện phí” để góp phần bảo vệ tài chính cho mọi gia đình. Sản phẩm “An tâm viện phí” là sản phẩm thích hợp cho người có thu nhập trung bình.
Liên hệ Hotline 093 157 66 11 (Zalo, Viber) để được hỗ trợ
THÔNG TIN SẢN PHẨM
BẢO HIỂM AN TÂM VIỆN PHÍ
1. Đặc điểm nổi trội:
√ Không cần khám sức khỏe trước khi tham gia, chỉ cần điền thông tin vào Giấy yêu cầu theo mẫu;
√ Trẻ em được tham gia độc lập (không cần kèm bố mẹ);
√ Sản phẩm được chi trả độc lập với các sản phẩm khác (Được chi trả ngay cả trường hợp Người được bảo hiểm có bảo hiểm y tế Nhà nước, hoặc các sản phẩm bảo hiểm sức khỏe khác);
√ Thủ tục thanh toán bảo hiểm đơn giản: Chi trả số tiền bảo hiểm theo ngày nằm viện hoặc phẫu thuật;
√ Không yêu cầu hóa đơn tài chính;
√ Hỗ trợ chi phí giáo dục cho con cái của Người được bảo hiểm;
√ Phí bảo hiểm rẻ, nhiều quyền lợi, bảo hiểm cả bệnh ung thư, thai sản;
√ Chương trình bảo hiểm đa dạng, linh hoạt;
√ Tùy theo khả năng tài chính, khách hàng có thể tự chọn 1 trong 4 chương trình Bạc, Vàng, Bạch Kim, Kim Cương;
√ Thời gian chi trả bồi thường: Trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ, chứng từ hợp lệ.
2. Đối tượng nhận bảo hiểm:
Từ 1 đến 65 tuổi tính từ ngày bắt đầu hiệu lực của bảo hiểm, tối đa đến 70 tuổi nếu tham gia liên tục khi Người được bảo hiểm 65 tuổi hoặc từ trước đó.
3. Đối tượng tham gia bảo hiểm:
Mọi công dân Việt Nam hoặc Người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam tại ngày bắt đầu hiệu lực bảo hiểm.
4. Đối tượng không nhận bảo hiểm:
√ Những người đang bị bệnh (Hội chứng) tâm thần, tự kỷ, phong;
√ Những người bị bệnh ung thư;
√ Những người bị tàn phế, tàn tật, khuyết tật hoặc thương tật vĩnh viễn từ 50% trở lên;
√ Những người đang trong thời ký điều trị bệnh tật, thương tật;
√ Những người đang trong thời gian bị tam giam, tạm giữ hoặc tố tụng hình sự;
√ Những người nghiện rượi, ma túy hoặc chất kích thích khác.
5. Phạm vi địa lý:
Trong lãnh thổ Việt Nam, bao gồm trường hợp Người được bảo hiểm bị tai nạn xảy ra trong lãnh thổ Việt Nam sau đó Người được bảo hiểm điều trị và/hoặc tử vong do hậu quả của tai nạn này ngoài lãnh thổ Việt Nam.
BẢNG QUYỀN LỢI
BẢO HIỂM AN TÂM VIỆN PHÍ
Đơn vị tính: VNĐ
CHƯƠNG TRÌNH BẢO HIỂM | QUYỀN LỢI BẢO HIẺM | |||
Bạc | Vàng | Bạch Kim | Kim Cương | |
QUYỀN LỢI BẢO HIỂM CHÍNH | 25.000.000 | 50.000.000 | 75.000.000 | 100.000.000 |
1. Nằm viện do ốm đau, bệnh tật, tai nạn (số tiền/năm). Tối đa 60 ngày/năm. (trong đó nằm viện tại Phòng chắm sóc đặc biệt – ICU tối đa 20 ngày/ năm) và 10 ngày/đợt điều trị, bao gồm các giới hạn phụ sau: |
4.500.000 | 9.000.000 | 13.500.000 | 22.500.000 |
a. Bệnh viện Nhóm 1: (số tiền/ngày nằm viện) Gấp đôi nếu nằm viện tại Phòng chăm sóc đặc biệt – ICU |
100.000 | 200.000 | 300.000 | 500.000 |
b. Bệnh viện Nhóm 2: (số tiền/ngày nằm viện) Gấp đôi nếu nằm viện tại Phòng chăm sóc đặc biệt – ICU |
50.000 | 100.000 | 150.000 | 250.000 |
2. Phẫu thuật do ốm đau, bệnh tật, tai nạn (số tiền/năm) | 25.000.000 | 50.000.000 | 75.000.000 | 100,000,000 |
Số tiền/lần và tổng STBH tối đa không vượt quá STBH quyền lợi phẫu thuật/năm | 2.500.000 | 5.000.000 | 7.500.000 | 10.000.000 |
3. An tâm giáo dục (số tiền/năm) | 1.000.000 | 1.500.000 | 2.000.000 | 5.000.000 |
QUYỀN LỢI BẢO HIỂM BỔ SUNG | ||||
1. Tử vong không phải do nguyên nhân tai nạn (số tiền/năm) | 25.000.000 | 50.000.000 | 75.000.000 | 100.000.000 |
2. Tử vong/Thương tật toàn bộ vĩnh viễn do tai nạn (số tiền/năm) | 25.000.000 | 50.000,000 | 75.000.000 | 100.000.000 |
3. Thai sản | ||||
a. Trường hợp nằm viện: Tối đa 60 ngày nằm viện/năm và 10 ngày/đợt điều trị |
||||
– Bệnh viện Nhóm 1 (số tiền/ngày nằm viện) | 100.000 | 200.000 | 300.000 | 500.000 |
– Bệnh viện Nhóm 2 (số tiền/ngày nằm viện) | 50.000 | 100.000 | 150.000 | 250.000 |
b. Trường hợp phẫu thuật: Tối đa 02 lần/năm |
2.500.000/lần | 5.000.000 | 7.500.000 | 10.000.000 |
Liên hệ Hotline 093 157 66 11 (Zalo, Viber) để được hỗ trợ
BIỂU PHÍ BẢO HIỂM
AN TÂM VIỆN PHÍ
Đơn vị tính: VNĐ (Phí bảo hiểm/năm)
ĐỘ TUỔI | CHƯƠNG TRÌNH BẢO HIỂM | |||
BẠC | VÀNG | BẠCH KIM | KIM CƯƠNG | |
A. QUYỀN LỢI BẢO HIỂM CHÍNH | ||||
Từ 01 – 06 tuổi | 141.000 | 282.000 | 422.000 | 590.000 |
Từ 07 – 15 tuổi | 118.000 | 236.000 | 355.000 | 496.000 |
Từ 16 – 20 tuổi | 107.000 | 214.000 | 321.000 | 449.000 |
Từ 21 – 25 tuổi | 107.000 | 214.000 | 321.000 | 449.000 |
Từ 26 – 30 tuổi | 113.000 | 225.000 | 338.000 | 472.000 |
Từ 31 – 35 tuổi | 113.000 | 225.000 | 338.000 | 472.000 |
Từ 36 – 40 tuổi | 169.000 | 338.000 | 507.000 | 709.000 |
Từ 41 – 45 tuổi | 282.000 | 563.000 | 844.000 | 1.181.000 |
Từ 46 – 50 tuổi | 338.000 | 676.000 | 1.013.000 | 1.417.000 |
Từ 51 – 55 tuổi | 395.000 | 788.000 | 1.182.000 | 1.653.000 |
Từ 56 – 65 tuổi | 789.000 | 1.577.000 | 2.364.000 | 3.306.000 |
Từ 66 – 70 tuổi | 902.000 | 1.802.000 | 2.702.000 | 3.779.000 |
B. QUYỀN LỢI BẢO HIỂM BỔ SUNG | ||||
1. Tử vong không phải do nguyên nhân tai nạn | ||||
Từ 01 – 06 tuổi | 83.000 | 165.000 | 248.000 | 330.000 |
Từ 07 – 15 tuổi | 76.000 | 151.000 | 227.000 | 303.000 |
Từ 16 – 20 tuổi | 65.000 | 131.000 | 196.000 | 261.000 |
Từ 21 – 25 tuổi | 65.000 | 131.000 | 196.000 | 261.000 |
Từ 26 – 30 tuổi | 69.000 | 138.000 | 206.000 | 275.000 |
Từ 31 – 35 tuổi | 69.000 | 138.000 | 206.000 | 275.000 |
Từ 36 – 40 tuổi | 103.000 | 206.000 | 309.000 | 413.000 |
Từ 41 – 45 tuổi | 138.000 | 275.000 | 413.000 | 550.000 |
Từ 46 – 50 tuổi | 206.000 | 413.000 | 619.000 | 825.000 |
Từ 51 – 55 tuổi | 275.000 | 550.000 | 825.000 | 1.200.000 |
Từ 56 – 65 tuổi | 619.000 | 1.238.000 | 1.856.000 | 2.575.000 |
2. Tử vong/Thương tật toàn bộ vĩnh viễn do tai nạn | ||||
Từ 01 – 70 tuổi | 41.000 | 83.000 | 124.000 | 165.000 |
3. Thai sản | ||||
Từ 18 – 45 tuổi | 564.000 | 1.126.000 | 1.689.000 | 2.362.000 |
Cách tính phí bảo hiểm:
Căn cứ vào khả năng tài chính, chương trình bảo hiểm, độ tuổi khách hàng lựa chọn 1 chương trình bảo hiểm phù hợp. Ví dụ cụ thể như sau:
Năm nay khách hàng 32 tuổi, lựa chọn chương trình Vàng bao gồm Quyền lợi chính + Các quyền lợi bổ sung: Tử vong không do tai nạn, Tử vong do tai nạn, thai sản. Phí bảo hiểm được tính như sau:
Phí bảo hiểm = 225.000 đồng + 138.000 đồng + 83.000 đồng + 1.126.000 = 2.278.000 đồng/năm.
.
MỘT SỐ LƯU Ý KHI THAM GIA
BẢO HIỂM AN TÂM VIỆN PHÍ
1/ Phòng chăm sóc đặc biệt:
Phòng chăm sóc đặc biệt (ICU) còn được gọi là Phòng điều trị tích cực. ICU là từ viết tắt Tiếng Anh của Intensive Care Unit tạm dịch là các đơn vị hồi sức cấp cứu, chăm sóc đặc biệt hoặc điều trị tích cực. Nhiệm vụ chính của ICU là cung cấp chăm sóc liên tục cho những bệnh nhân nặng đang trong tình trạng bị đe dọa tính mạng. Phòng được trang bị theo tiêu chuẩn quốc tế: riêng biệt, vô trùng, an toàn, tiện nghi cho bệnh nhân được ví như là phao cứu sinh giúp bệnh nhân nhanh hồi phục.
2/ Bệnh viện nhóm 1:
Là bệnh viện thuộc tuyến Trung ương, Tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương hoặc tương đương.
3/ Bệnh viện nhóm 2:
Là bệnh viện thuộc tuyến Quận/Huyện/Thị xã, Thành phố trực thuộc Tỉnh và tương đương; Các bệnh viện ngoài công lập.
4/ Nằm viện (điều trị nội trú):
Là việc Người được bảo hiểm cần nhập viện theo chỉ định của Bác sĩ, phải lưu trú ít nhất 24 giờ liên tục trong bệnh viện để điều trị thương tật, ốm đau, bệnh tật, thai sản thuộc phạm vi bảo hiểm.
5/ Ngày nằm viện:
Là 1 ngày mà Người được bảo hiểm điều trị nội trú tại Bệnh viện. Đơn vị ngày làm việc sẽ được tính là 24 giờ và theo đơn vị giường nằm trong giấy ra viện. Trường hợp giờ vào viện và giờ ra viện không được thể hiện trên giấy ra viện thì số ngày vào viện sẽ được xác định bằng ngày ra viện trừ ngày vào viện.
6/ Phẫu thuật:
Là phương pháp khoa học để điều trị thương tật, ốm đau, bệnh tật, thai sản thuộc phạm vi bảo hiểm, được thực hiện bởi những phẫu thuật viên có trình độ chuyên môn, bằng cấp thông qua những ca mổ bằng tay với những dụng cụ y tế hoặc thiết bị y tế tại bệnh viện gồm mổ mở (mổ phanh), mổ nội soi, mổ bằng tia laser.
Đơn bảo hiểm này chỉ bảo hiểm cho các ca phẫu thuật nội trú mà bệnh nhân lưu trú trên 24 giờ tại bệnh viện tính từ thời điểm nhập viện. Các loại phẫu thuật phải thuộc Danh mục phẫu thuật do Bộ Y Tế Việt Nam quy định. Các loại thủ thuật không được bảo hiểm theo đơn bảo hiểm này.
7/ Số tiền bảo hiểm (STBH):
Là Số tiền hạn mức tối đa được chi trả theo chương trình bảo hiểm.
Ví dụ chương trình Vàng có hạn mức chi trả tối đa cho Quyền lợi chính là 50 triệu đồng. Nói cách khác, Số tiền bảo hiểm (STBH) của chương trình Vàng là 50 triệu đồng.
8/ Bệnh đặc biệt:
Bệnh đặc biệt loại 1: Là những bệnh U hoặc bướu (trừ ung thư), huyết áp (trừ tăng huyết áp), viêm màng não, viêm tủy, viêm não tủy, bệnh hoặc hội chứng Parkingson, bệnh Alzheimer hoặc sa sút trí tuệ trầm trọng, hội chứng Apallic hoặc hội chứng mất trí nhớ, bại não, tràn khí màng phổi, tràn dịch màng phổi, suy hô hấp, tai biến mạch máu não (đột quỵ), các bệnh mạch máu não khác, xơ vữa động mạch, viêm gan các loại, sơ gan, suy gan, viêm tụy, rối loạn đông máu, suy tủy xương, bệnh Lupus ban đỏ, bệnh Pemphigus.
Bệnh đặc biệt loại 2: Là những bệnh tim hoặc tăng huyết áp, sỏi, suy thận, ung thư, tiểu đường (đái tháo đường).
9/ Bệnh có sẵn:
Là bệnh có từ trước ngày bắt đầu tham gia bảo hiểm. Cho dù người được bảo hiểm chưa từng điều trị bệnh đó, nhưng ý kiến và bệnh án thể hiện rằng bệnh đó đã có nguyên căn phát sinh từ trước thời điểm tham gia bảo hiểm, thì bệnh đó vẫn được coi là bệnh có sẵn.
10/ Thời gian chờ:
Trong chương trình bảo hiểm này, có một số rủi ro mà phải qua một khoảng thời gian nhất định thì bảo hiểm mới có hiệu lực và được công ty bảo hiểm chi trả. Khoảng thời gian này gọi là thời gian chờ. Nếu các chi phí điều trị nằm trong khoảng thời gian phải chờ này thì sẽ không được bảo hiểm chi trả.
Thời gian chờ được tính từ thời điểm bắt đầu tham gia bảo hiểm của năm đầu tiên. Đối với hợp đồng tái tục liên tục thì sẽ không bị áp dụng thời gian chờ.
Những rủi ro không bị áp dụng thời gian chờ thì mặc nhiên được bảo hiểm chi trả ngay sau khi khách hàng tham gia bảo hiểm và đóng phí.VD: Không áp dụng thời gian chờ đối với trường hợp tai nạn, ngộ độc thức ăn, đồ uống, hít phải khí độc, khí gas, hơi độc, chất độc; Do vậy, ngay sau khi khách hàng tham gia và đóng phí bảo hiểm mà không may gặp phải các rủi ro trên thì sẽ được bảo hiểm chi trả luôn
Bảo Việt áp dụng thời gian chờ khác nhau đối với từng nhóm rủi ro như sau:
– 30 ngày đối với ốm đau, bệnh tật thông thường;
– 07 ngày đối với bệnh ruột thừa;
– 90 ngày đối với bệnh viêm phế quản, tiểu phế quản, viêm phổi các loại (chỉ áp dụng cho trẻ em 06 tuổi trở xuống tại thời điểm điều trị);
– 90 ngày đối với điều trị biến chứng thai sản;
– 90 ngày đối với tử vong do biến chứng thai sản, sinh con, biến chứng sau sinh;
– 365 ngày đối với điều trị sinh con hoặc biến chứng sau sinh;
– 365 ngày đối với điều trị hoặc tử vong do bệnh đặc biệt loại I, bệnh có sẵn như định nghĩa;
– 635 ngày đối với điều trị hoặc tử vong do bệnh đặc biệt loại II như định nghĩa.
11/ Thương tật toàn bộ vĩnh viễn:
Là tình trạng Người được bảo hiểm bị mất hoàn toàn chức năng và không thể phục hồi chức năng của:
– Hai tay; hoặc
– Hai chân; hoặc
– Hai mắt; hoặc
– Một tay và một chân; hoặc
– Một tay và một mắt; hoặc
– Một chân và một mắt;
HỒ SƠ YÊU CẦU
TRẢ TIỀN BẢO HIỂM
Hồ sơ yêu cầu bảo hiểm bao gồm:
1. Giấy yêu cầu trả tiền bảo hiểm theo mẫu của Bảo Việt. Tải file tại đây: Giấy yêu cầu trả tiền bảo hiểm
2. Biên bản tai nạn giao thông của cơ quan công an (trường hợp tai nạn giao thông có công an tham gia), Bản tường trình tai nạn có xác nhận của cơ quan nơi Người được bảo hiểm làm việc (Nếu là tai nạn lao động), hoặc Bản tường trình tai nạn có xác nhận của cơ quan công an hoặc chính quyền địa phương nơi Người được bảo hiểm bị tai nạn; Giấy phép lái xe theo qui định trong trường hợp Người được bảo hiểm bị tai nạn giao thông
3. Các chứng từ y tế liên quan đến việc điều trị như Giấy ra viện, Giấy chứng nhận Phẫu thuật, tóm tắt bệnh án hoặc báo cáo y tế, bảng kê chi tiết viện phí, phiếu điều trị, đơn thuốc, kết quả xét nghiệm, chuẩn đoán hình ảnh, phim chụp …. Tất cả các chứng từ đều phải có chữ ký, đóng dấu của cơ sở y tế.
4. Trường hợp thương tật toàn bộ vĩnh viễn: Giấy xác nhận của cơ quan y tế có thẩm quyền về tình trạng thương tật của Người được bảo hiểm.
5. Trường hợp được ủy quyền nhận tiền mặt: Giấy tờ chứng minh nhân thân Người nhận tiền; Giấy ủy quyền hợp pháp.
6. Trường hợp tử vong:
Giấy chứng tử
Giấy tờ liên quan đến thừa kế (trong trường hợp không chỉ định người thụ hưởng).
Giấy tờ chứng minh mối quan hệ của Người phụ thuộc với Người được bảo hiểm là bố hoặc mẹ trong trường hợp khiếu nại quyền lợi an tâm giáo dục.
THỦ TỤC TƯ VẤN VÀ MUA BẢO HIỂM
Sau khi khách hàng tìm hiểu về sản phẩm, khách hàng cần tư vấn hoặc làm thủ tục cấp Hợp đồng bảo hiểm, khách hàng cần:
Liên hệ Hotline 093 157 66 11 (ĐT/Zalo/Viber) để được hỗ trợ
CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO
– Tải Qui tắc bảo hiểm tại đây: Quy tắc bảo hiểm An tâm Viện phí
– Tải Giấy yêu cầu bảo hiểm tại đây: Giấy yêu cầu bảo hiểm An tâm Viện phí
– Tải Giấy yêu cầu trả tiền bảo hiểm tại đây: Giấy yêu cầu trả tiền bảo hiểm An tâm Viện phí