Thông tin SP
Thông tin SP
Quyền lợi
Quyền lợi
Biểu phí
Biểu phí
Tài liệu
Tài liệu
Thủ tục
Thủ tục

BẢO HIỂM TOÀN DIỆN Ô TÔ BẢO VIỆT

 

Bảo hiểm toàn diện ô tô bao gồm bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe với bên thứ 3, bảo hiểm lái xe và người ngồi trên xe, bảo hiểm vật chất xe.

Khi tham gia bảo hiểm toàn diện ô tô, bạn sẽ an tâm hoàn toàn trong chuyến đi, bạn được bảo hiểm xe, bảo hiểm lái xe và người ngồi trên xe, bảo hiểm bắt buộc dân sự đối với bên thứ ba.

 

Liên hệ hotline 093 1576611 (ĐT/Zalo) để yêu cầu tư vấn và hỗ trợ

 

THÔNG TIN CHUNG SẢN PHẨM

 

I. GIỚI THIỆU VỀ BẢO HIỂM Ô TÔ TOÀN DIỆN:

Khi lái xe trên đường phố, việc lái xe cẩn thận và chấp hành luật giao thông là vô cùng cần thiết, nhưng chưa đủ để đảm bảo an toàn một cách toàn diện cho xe ô tô. Có những phiền toái không may xảy ra làm ảnh hưởng đến xe, người trên xe, và người đi đường là không thể tránh khỏi, chỉ có tham gia bảo hiểm toàn bộ xe ô tô mới giúp bạn an tâm trong suốt hành trình.

Bảo hiểm toàn diện ô tô là bảo hiểm kết hợp cùng một lúc 3 loại hình bảo hiểm, gồm bảo hiểm bắt buộc dân sự, bảo hiểm người ngồi trên xe và bảo hiểm vật chất xe ô tô. Người mua thường hay mua 3 loại hình này cùng một lúc để bảo vệ một cách toàn diện cho xe ô tô.

 

I/ CÁC LOẠI HÌNH BẢO HIỂM TOÀN DIỆN Ô TÔ

1/ Bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự với bên thứ ba:

 

» Tham khảo: Bảo hiểm bắt buộc ô tô điện tử

 

1.1 Phạm vi và quyền lợi bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự:

Bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự đối với bên thứ 3 hay còn gọi là bảo hiểm bắt buộc, bảo hiểm dân sự

Bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc đối với bên thứ ba là loại hình bảo hiểm bắt buộc phải mua theo Nghị định 67/2023 ngày 06 tháng 09 năm 2023 của Chính phủ. Bảo hiểm này có tác dụng bồi thường thiệt hại về tài sản, và về thân thể, tính mạng đối với bên thứ ba do xe cơ giới gây ra. Đối với xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách, bảo hiểm này còn bồi thường về thân thể tính mạng hành khách trên xe theo hợp đồng vận chuyển do xe cơ giới gây ra

1.2. Số tiền bảo hiểm trách nhiệm dân sự:

– Về người: 150.000.000 đồng/người/vụ

– Về tài sản: 100.000.000 đồng/vụ.

1.3. Phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự:

a. Phí bảo hiểm theo Nghị định 67/2023/NĐ-CP ngày 06/09/2023 của Chính phủ:

Đơn vị tính: VND/năm

TT LOẠI XE Phí bảo hiểm/năm
Phí bảo hiểm Thuế VAT Tổng phí
1. Xe ô tô không kinh doanh vận tải
1 Loại xe dưới 6 chỗ ngồi 437.000 43.700 480.700
2 Loại xe từ 6 đến 11 chỗ 794.000 79.400 873.400
3 Loại xe từ 12 đến 24 chỗ 1.270.000 127.000 1.397.000
4 Loại xe trên 24 chỗ 1.825.000 182.500 2.007.500
5 Xe vừa chở người vừa chở hàng (pickup, minivan) 437.000 43.700 480.700
2. Xe ô tô kinh doanh vận tải
1 Dưới 6 chỗ ngồi theo đăng ký 756.000 75,600 831.600
2 6 chỗ theo đăng ký 929.000 92.900 1.021.900
3 7 chỗ theo đăng ký 1.080.000 108.000 1.188.000
4 8 chỗ theo đăng ký 1.253.000 125.300 1.378.300
5 9 chỗ theo đăng ký 1.404.000 140.400 1.544.400
6 10 chỗ theo đăng ký 1.512.000 151.200 1.663.200
7 11 chỗ theo đăng ký 1.656.000 165.600 1.821.600
8 12 chỗ theo đăng ký 1.822.000 182.200 2.004.200
9 13 chỗ theo đăng ký 2.049.000 204.900 2.253.900
10 14 chỗ theo đăng ký 2.221.000 222.100 2.443.100
11 15 chỗ theo đăng ký 2.394,000 239.400 2.633.400
12 16 chỗ theo đăng ký 3.054.000 305.400 3.359.400
13 17 chỗ theo đăng ký 2.718.000 271.800 2.989.800
14 18 chỗ theo đăng ký 2,869.000 286.900 3.155.900
15 19 chỗ theo đăng ký 3.041.000 304.100 3.345.100
16 20 chỗ theo đăng ký 3.191.000 319.100 3.700.400
17 21 chỗ theo đăng ký 3.364.000 336.400 3.866.500
18 22 chỗ theo đăng ký 3,515,000 351.500 4.056.800
19 23 chỗ theo đăng ký 3.688.000 368.800 5,095,200
20 24 chỗ theo đăng ký 4,632.000 463.200 5.294,300
21 25 chỗ theo đăng ký {4.813.000+30.000 x (số chỗ ngồi – 25 chỗ)} 10% VAT
22 Xe vừa chở người  vừa chở hàng (pickup, minivan) 933.000 93.300 1.026.300
3. Xe ô tô chở hàng (xe tải)
1 Dưới 3 tấn 853.000 85.300 938.300
2 Từ 3 đến 8 tấn 1.660.000 166.000 1.826.000
3 Trên 8 tấn đến 15 tấn 2,746.000 274.600 3.020.600
4 Trên 15 tấn 3.200.000 320.000 3.520.000

Biểu phí trong một số trường hợp khác
1. Xe taxi;
2. Xe ô tô chuyên dùng;
3. Đầu kéo rơ-moóc;
4. Xe máy chuyên dùng;
5. Xe buýt;
6. Xe tập lái.

 

b/ Bảo hiểm trách nhiệm dân sự tự nguyện:

Khi có nhu cầu mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự tự nguyện mức cao hơn mức bảo hiểm bắt buộc, đề nghị khách hàng liên hệ với chúng tôi để được tư vấn.

 

Liên hệ Hotline  093 157 6611  (ĐT/Zalo) để yêu cầu tư vấn và hỗ trợ 

 

2. Bảo hiểm tai nạn lái xe và người ngồi trên xe:

 

» Tham khảo thêm: Bảo hiểm tai nạn lái xe và người ngồi trên xe.

 

2.1. Phạm vi và quyền lợi bảo hiểm:

Bảo hiểm thiệt hại về thân thể, sức khỏe, tính mạng đối với lái xe và người chở trên xe trong quá trình xe đang tham gia giao thông.

2.2. Đối tượng bảo hiểm:

Lái xe và những người được chở trên xe.

2.3. Số tiền bảo hiểm:

Số tiền bảo hiểm là số tiền bồi thường tối đa mà doanh nghiệp bảo hiểm phải chi trả quyền lợi cho người được bảo hiểm khi xảy ra sự cố thuộc phạm vi bảo hiểm.

+ Thông thường số tiền bảo hiểm được tủy chọn từ 10.000.000 VNĐ đến 500.000.000 VNĐ, số tiền bảo hiểm tính bằng Đô la Mỹ lớn hơn 50.000 $ sẽ được thỏa thuận riêng.

2.4. Biểu phí bảo hiểm:

TT Số tiền bảo hiểm Tỷ lệ phí
1 Từ 10.000.000 VNĐ đến 100.000.000 VNĐ 0.1%
2 Từ 5,000 $ đến 10,000 $ 0.1%
3 Trên 10,000 $ đến 30,000 $ 0,3%
4 Trên 30,000 $ đến 50,000 $ 0,5%

Phí bảo hiểm trên được tính theo năm.

Cách tính phí bảo hiểm cho từng loại xe như sau:

Phí bảo hiểm = Số tiền bảo hiểm * Tỷ lệ phí bảo hiểm * Số chỗ ngồi theo đăng ký xe

Ví dụ: xe 7 chỗ, mua bảo hiểm tai nạn người ngồi với số tiền bảo hiểm 100tr/người, phí bảo hiểm được tính như sau:

Phí bảo hiểm = 100.000.000 VNĐ* 0.1%* 7 chỗ = 700.000 VNĐ

Khách hàng có thể lựa chọn tham gia  với số tiền bảo hiểm từ 10 triệu đồng đến 300 triệu đồng/người/vụ. (Ngoài ra, khách hàng có thể thỏa thuận với Bảo Việt để tham gia bảo hiểm với mức trách nhiệm cao hơn).

 

Liên hệ Hotline  093 157 6611  (ĐT/Zalo) để được hỗ trợ 

 

3. Bảo hiểm thiệt hại vật chất ô tô:

 

» Tham khảo : Bảo hiểm vật chất xe ô tô

 

3.1. Phạm vi bảo hiểm vật chất ô tô:

Bảo hiểm thiệt hại vật chất xe ô tô là những thiệt hại vật chất của xe do những tai nạn bất ngờ ngoài sự kiểm soát của lái xe. Cụ thể trong các trường hợp:

√ Đâm va, lật đổ, rơi, chìm, lệch trọng tâm;

√ Hỏa hoạn, cháy, nổ;

√ Bị các vật thể khác rơi vào, va chạm vào;

√ Những tai họa bất khả kháng do thiên nhiên: Bão, lũ lụt, sụt lở, sét đánh, động đất, mưa đá, sóng thần;

√ Mất cắp, mất cướp toàn bộ xe.

Ngoài ra, Bảo Việt còn thanh toán những chi phí cần thiết và hợp lý phát sinh do tai nạn thuộc phạm vi bảo hiểm (tối đa không vượt quá 10% số tiền bảo hiểm) nhằm ngăn ngừa, hạn chế tổn thất phát sinh thêm, bảo vệ và đưa xe thiệt hại tới nơi sửa chữa gần nhất, giám định tổn thất.

3.2. Quyền lợi bảo hiểm vật chất ô tô:

Nguyên tắc bồi thường là khôi phục phương tiện trở lại trạng thái ban đầu tại thời điểm trước khi xảy ra tổn thất.

a. Bồi thường tổn thất bộ phận:

Bảo Việt chịu trách nhiệm thanh toán các chi phí thực tế thay thế (nếu bộ phận đó không thể sửa chữa được), sửa chữa các bộ phận tổn thất.

Trường hợp xe tham gia bảo hiểm dưới giá trị, số tiền được bổi thường sẽ tính theo tỷ lệ giữa giá trị xe tham gia bảo hiểm và giá trị thực tế của xe.

Trường hợp xe tham gia trên hoặc bằng giá trị, số tiền bồi thường sẽ được tính theo giá trị thực tế.

b. Bồi thường tổn thất toàn bộ:

Xe được coi là tổn thất toàn bộ trong trường hợp sau:

+ Xe bị thiệt hại trên 75% giá trị xe.

+ Xe bị thiệt hại mà chi phí hồi để đảm bảo lưu hành an toàn lớn hơn giá trị thực tế của xe.

+ Xe bị cướp, mất cắp toàn bộ xe (có kết luận của cơ quan chức năng).

Số tiền bồi thường toàn bộ bằng giá trị thực tế của xe trước khi xảy ra tai nạn tổn thất và không vượt quá số tiền bảo hiểm ghi trên Giấy chứng nhận bảo hiểm.

3.3. Quyền lợi bổ sung bảo hiểm vật chất xe:

Quyền lợi bổ sung chỉ áp dụng khi xe có tham gia bảo hiểm vật chất ô tô. Chủ xe có thể lựa chọn thêm một hoặc nhiều các quyền lợi bổ sung sau và nộp bổ sung phí:

a/ Bảo hiểm không khấu hao thay mới vật tư thay thế:

Bồi thường các chi phí thay thế bộ phận theo chi phí thực tế và không áp dụng mức khấu hao phụ tùng thay thế mới.

b/ Bảo hiểm Lựa chọn Gara sửa chữa:

Bảo Việt đồng ý để Chủ xe được quyền chỉ định sửa chữa xe bị thiệt hại vật chất xe tại Xưởng (Garage) chính hãng.

Không nhận bảo hiểm sửa chữa xe tại Gara Chính hãng với với các xe có thời gian sử dụng trên 10 năm.

c/ Bảo hiểm xe bị ngập nước:

Bảo Việt nhận bảo hiểm thiệt hại vật chất ô tô do xe hoạt động trong vùng ngập nước.

Mức khấu trừ là 10% số tiền bồi thường và không thấp hơn 3.000.000 đồng.

d/ Bảo hiểm mất cắp bộ phận xe:

Bảo Việt chịu trách nhiệm bồi thường cho Chủ xe về những tổn thất bộ phận do bị mất cắp, mất cướp. Giới hạn số lần không vượt quá: 02 lần đối với các hợp đồng có thời hạn từ 12 đến 18 tháng.

– Không nhận bảo hiểm mất cắp bộ phận cho những hợp đồng dưới 12 tháng.

– Mức khấu trừ: 20% số tiền bồi thường và không thấp hơn 2.000.000 đồng.

3.4. Biểu phí bảo hiểm vật chất xe:

– Hiện tại Bảo Việt không có biểu phí cố định, phí bảo hiểm phụ thuộc và Giá trị xe, năm sản xuất, Hãng xe, lịch sử khách hàng…

– Để có bản chào phí tốt nhất và được hưởng nhiều ưu đãi nhất, Quý khách hàng cung cấp cho Bảo Việt thông tin sau:

1. Xe cá nhân hay xe công ty:
2. Xe kinh doanh hay xe không kinh doanh:
3. Hãng xe:
4. Nhãn hiệu xe:
5. Số chỗ ngồi:
6. Năm sản xuất:
7. Biển số xe:
8. Năm trước đã tham gia Bảo hiểm Vật chất xe chưa và tham gia tại đâu
9. Tháng/năm ghi trên đăng ký xe lần đầu (không phải trên đăng kiểm)
(trường hợp xe mới không phải cung cấp thông tin số 7,8,9)

 

Liên hệ Hotline  093 157 6611  (ĐT/Zalo) để yêu cầu tư vấn và hỗ trợ.

 

 

Xem ngay chương trình khuyến mại tại đây để được giảm 10% phí bảohiểm: Khuyến mại bảo hiểm vật chất xe.

 

III. THỦ TỤC YÊU CẦU TƯ VẤN VÀ MUA BẢO HIỂM:

Sau khi quý khách tham khảo, quyền lợi và biểu phí bảo hiểm, quý khách cần tư vấn hoặc liên hệ mua bảo hiểm, quý khách làm theo cách sau:

Cách 1: 

Gọi điện thoại hoặc nhắn tin vào số ĐT 093 157 6611 (ĐT/Zalo) để nhân viên Bảo Việt được tư vấn, giải đáp thắc mắc và mua bảo hiểm.

Cách 2:

Nhấn nút “Đăng ký tư vấn” phần cuối bài viết sau đó điền các thông tin cần thiết để xác nhận yêu cầu.

Sau khi nhận được yêu cầu, nhân viên Bảo Việt sẽ liên hệ lại ngay để hỗ trợ khách hàng.

 

IV. HỒ SƠ YÊU CẦU BỒI THƯỜNG:

Tùy từng sự vụ, tùy từng loại hình bảo hiểm, hồ sơ yêu cầu bồi thường sẽ khác nhau. Liên hệ hotline 093 157 6611 để được tư vấn cụ thể.

 

 

 

TÀI LIỆU ĐÍNH KÈM:

  1. Tải Nghị định 67/2023 ngày 09/09/2023 của Chính Phủ: Nghị định 67/2023
  2. Tải quy tắc bảo hiểm tai nạn lái xe và người ngồi trên xe tại đây: Quy tắc bảo hiểm người ngồi trên xe
  3. Tải quy tắc bảo hiểm vật chất xe tại đây: Quy tắc bảo hiểm vật chất xe

 

QUYỀN LỢI BẢO HIỂM TOÀN DIỆN Ô TÔ

 

1/ Quyền lợi bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự với bên thứ 3:

Bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc đối với bên thứ ba là loại hình bảo hiểm bắt buộc phải mua theo Nghị định 67/2023 ngày 06 tháng 09 năm 2023 của Chính phủ. Bảo hiểm này có tác dụng bồi thường thiệt hại về tài sản, và về thân thể, tính mạng đối với bên thứ ba do xe cơ giới gây ra. Đối với xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách, bảo hiểm này còn bồi thường về thân thể tính mạng hành khách trên xe theo hợp đồng vận chuyển do xe cơ giới gây ra

Số tiền bảo hiểm trách nhiệm dân sự:

- Về người: 150.000.000 đồng/người/vụ

- Về tài sản: 100.000.000 đồng/vụ.

 

2. Quyền lợi bảo hiểm tai nạn người ngồi trên xe:

Bảo hiểm thiệt hại về thân thể, sức khỏe, tính mạng đối với lái xe và người chở trên xe trong quá trình xe đang tham gia giao thông.

a. Đối tượng bảo hiểm:

Lái xe và những người được chở trên xe.

b. Số tiền bảo hiểm:

Số tiền bảo hiểm là số tiền bồi thường tối đa mà doanh nghiệp bảo hiểm phải chi trả quyền lợi cho người được bảo hiểm khi xảy ra sự cố thuộc phạm vi bảo hiểm.

+ Thông thường số tiền bảo hiểm được tủy chọn từ 10.000.000 VNĐ đến 500.000.000 VNĐ, số tiền bảo hiểm tính bằng Đô la Mỹ lớn hơn 50.000 $ sẽ được thỏa thuận riêng.

 

3. Quyền lợi bảo hiểm vật chất xe ô tô:

Bảo hiểm thiệt hại vật chất xe ô tô là những thiệt hại vật chất của xe do những tai nạn bất ngờ ngoài sự kiểm soát của lái xe. Cụ thể trong các trường hợp:

√ Đâm va, lật đổ, rơi, chìm, lệch trọng tâm;

√ Hỏa hoạn, cháy, nổ;

√ Bị các vật thể khác rơi vào, va chạm vào;

√ Những tai họa bất khả kháng do thiên nhiên: Bão, lũ lụt, sụt lở, sét đánh, động đất, mưa đá, sóng thần;

√ Mất cắp, mất cướp toàn bộ xe.

Ngoài ra, Bảo Việt còn thanh toán những chi phí cần thiết và hợp lý phát sinh do tai nạn thuộc phạm vi bảo hiểm (tối đa không vượt quá 10% số tiền bảo hiểm) nhằm ngăn ngừa, hạn chế tổn thất phát sinh thêm, bảo vệ và đưa xe thiệt hại tới nơi sửa chữa gần nhất, giám định tổn thất.

Nguyên tắc bồi thường là khôi phục phương tiện trở lại trạng thái ban đầu tại thời điểm trước khi xảy ra tổn thất.

a. Bồi thường tổn thất bộ phận:

Bảo Việt chịu trách nhiệm thanh toán các chi phí thực tế thay thế (nếu bộ phận đó không thể sửa chữa được), sửa chữa các bộ phận tổn thất.

Trường hợp xe tham gia bảo hiểm dưới giá trị, số tiền được bổi thường sẽ tính theo tỷ lệ giữa giá trị xe tham gia bảo hiểm và giá trị thực tế của xe.

Trường hợp xe tham gia trên hoặc bằng giá trị, số tiền bồi thường sẽ được tính theo giá trị thực tế.

b. Bồi thường tổn thất toàn bộ:

Xe được coi là tổn thất toàn bộ trong trường hợp sau:

+ Xe bị thiệt hại trên 75% giá trị xe.

+ Xe bị thiệt hại mà chi phí hồi để đảm bảo lưu hành an toàn lớn hơn giá trị thực tế của xe.

+ Xe bị cướp, mất cắp toàn bộ xe (có kết luận của cơ quan chức năng).

Số tiền bồi thường toàn bộ bằng giá trị thực tế của xe trước khi xảy ra tai nạn tổn thất và không vượt quá số tiền bảo hiểm ghi trên Giấy chứng nhận bảo hiểm.

Quyền lợi bổ sung bảo hiểm vật chất xe:

Quyền lợi bổ sung chỉ áp dụng khi xe có tham gia bảo hiểm vật chất ô tô. Chủ xe có thể lựa chọn thêm một hoặc nhiều các quyền lợi bổ sung sau và nộp bổ sung phí:

a/ Bảo hiểm không khấu hao thay mới vật tư thay thế:

Bồi thường các chi phí thay thế bộ phận theo chi phí thực tế và không áp dụng mức khấu hao phụ tùng thay thế mới.

b/ Bảo hiểm Lựa chọn Gara sửa chữa:

Bảo Việt đồng ý để Chủ xe được quyền chỉ định sửa chữa xe bị thiệt hại vật chất xe tại Xưởng (Garage) chính hãng.

Không nhận bảo hiểm sửa chữa xe tại Gara Chính hãng với với các xe có thời gian sử dụng trên 10 năm.

c/ Bảo hiểm xe bị ngập nước:

Bảo Việt nhận bảo hiểm thiệt hại vật chất ô tô do xe hoạt động trong vùng ngập nước.

Mức khấu trừ là 10% số tiền bồi thường và không thấp hơn 3.000.000 đồng.

d/ Bảo hiểm mất cắp bộ phận xe:

Bảo Việt chịu trách nhiệm bồi thường cho Chủ xe về những tổn thất bộ phận do bị mất cắp, mất cướp. Giới hạn số lần không vượt quá: 02 lần đối với các hợp đồng có thời hạn từ 12 đến 18 tháng.

- Không nhận bảo hiểm mất cắp bộ phận cho những hợp đồng dưới 12 tháng.

- Mức khấu trừ: 20% số tiền bồi thường và không thấp hơn 2.000.000 đồng. 

Liên hệ Hotline 093 157 6611 để yêu cầu tư vấn và hỗ trợ

     

BIỂU PHÍ BẢO HIỂM TOÀN DIỆN Ô TÔ BẢO VIỆT

 

1. Phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự:

a. Phí bảo hiểm theo Nghị định 67/2023/NĐ-CP ngày 06/09/2023 của Chính phủ

Đơn vị tính: VND/năm

TT LOẠI XE Phí bảo hiểm/năm
Phí bảo hiểm Thuế VAT Tổng phí
1. Xe ô tô không kinh doanh vận tải
1 Loại xe dưới 6 chỗ ngồi 437.000 43.700 480.700
2 Loại xe từ 6 đến 11 chỗ 794.000 79.400 873.400
3 Loại xe từ 12 đến 24 chỗ 1.270.000 127.000 1.397.000
4 Loại xe trên 24 chỗ 1.825.000 182.500 2.007.500
5 Xe vừa chở người vừa chở hàng (pickup, minivan) 437.000 43.700 480.700
2. Xe ô tô kinh doanh vận tải
1 Dưới 6 chỗ ngồi theo đăng ký 756.000 75,600 831.600
2 6 chỗ theo đăng ký 929.000 92.900 1.021.900
3 7 chỗ theo đăng ký 1.080.000 108.000 1.188.000
4 8 chỗ theo đăng ký 1.253.000 125.300 1.378.300
5 9 chỗ theo đăng ký 1.404.000 140.400 1.544.400
6 10 chỗ theo đăng ký 1.512.000 151.200 1.663.200
7 11 chỗ theo đăng ký 1.656.000 165.600 1.821.600
8 12 chỗ theo đăng ký 1.822.000 182.200 2.004.200
9 13 chỗ theo đăng ký 2.049.000 204.900 2.253.900
10 14 chỗ theo đăng ký 2.221.000 222.100 2.443.100
11 15 chỗ theo đăng ký 2.394,000 239.400 2.633.400
12 16 chỗ theo đăng ký 3.054.000 305.400 3.359.400
13 17 chỗ theo đăng ký 2.718.000 271.800 2.989.800
14 18 chỗ theo đăng ký 2,869.000 286.900 3.155.900
15 19 chỗ theo đăng ký 3.041.000 304.100 3.345.100
16 20 chỗ theo đăng ký 3.191.000 319.100 3.700.400
17 21 chỗ theo đăng ký 3.364.000 336.400 3.866.500
18 22 chỗ theo đăng ký 3,515,000 351.500 4.056.800
19 23 chỗ theo đăng ký 3.688.000 368.800 5,095,200
20 24 chỗ theo đăng ký 4,632.000 463.200 5.294,300
21 25 chỗ theo đăng ký {4.813.000+30.000 x (số chỗ ngồi - 25 chỗ)} 10% VAT
22 Xe vừa chở người  vừa chở hàng (pickup, minivan) 933.000 93.300 1.026.300
3. Xe ô tô chở hàng (xe tải)
1 Dưới 3 tấn 853.000 85.300 938.300
2 Từ 3 đến 8 tấn 1.660.000 166.000 1.826.000
3 Trên 8 tấn đến 15 tấn 2,746.000 274.600 3.020.600
4 Trên 15 tấn 3.200.000 320.000 3.520.000

Biểu phí trong một số trường hợp khác 1. Xe taxi; 2. Xe ô tô chuyên dùng; 3. Đầu kéo rơ-moóc; 4. Xe máy chuyên dùng; 5. Xe buýt; 6. Xe tập lái.

 

b/ Bảo hiểm trách nhiệm dân sự tự nguyện:

Khi có nhu cầu mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự tự nguyện mức cao hơn mức bảo hiểm bắt buộc, đề nghị khách hàng liên hệ với chúng tôi để được tư vấn.

 

2. Phí bảo hiểm tai nạn lái xe và người ngồi trên xe:

Biểu phí bảo hiểm:

TT Số tiền bảo hiểm Tỷ lệ phí
1 Từ 10.000.000 VNĐ đến 100.000.000 VNĐ 0.1%
2 Từ 5,000 $ đến 10,000 $ 0.1%
3 Trên 10,000 $ đến 30,000 $ 0,3%
4 Trên 30,000 $ đến 50,000 $ 0,5%

Phí bảo hiểm trên được tính theo năm.

 

Số tiền bảo hiểm:

Số tiền bảo hiểm là số tiền bồi thường tối đa mà doanh nghiệp bảo hiểm phải chi trả quyền lợi cho người được bảo hiểm khi xảy ra sự cố thuộc phạm vi bảo hiểm.

+ Thông thường số tiền bảo hiểm được tủy chọn từ 10.000.000 VNĐ đến 500.000.000 VNĐ, số tiền bảo hiểm tính bằng Đô la Mỹ lớn hơn 50.000 $ sẽ được thỏa thuận riêng.

 

3. Biểu phí bảo hiểm vật chất xe:

- Hiện tại Bảo Việt không có biểu phí cố định, phí bảo hiểm phụ thuộc và Giá trị xe, năm sản xuất, Hãng xe, lịch sử khách hàng...

- Để có bản chào phí tốt nhất và được hưởng nhiều ưu đãi nhất, Quý khách hàng cung cấp cho Bảo Việt thông tin sau:

1. Xe cá nhân hay xe công ty;

2. Xe kinh doanh hay xe không kinh doanh;

3. Hãng xe;

4. Nhãn hiệu xe;

5. Số chỗ ngồi;

6. Năm sản xuất;

7. Biển số xe;

8. Năm trước đã tham gia Bảo hiểm Vật chất xe chưa và tham gia tại đâu;

9. Tháng/năm ghi trên đăng ký xe lần đầu (không phải trên đăng kiểm).

(trường hợp xe mới không phải cung cấp thông tin số 7,8,9).

   

Liên hệ Hotline  093 157 66 11  (ĐT/Zalo) để yêu cầu tư vấn và hỗ trợ 

       

TÀI LIỆU ĐÍNH KÈM:

 
  1. Tải Nghị định 67/2023 ngày 09/09/2023 của Chính Phủ: Nghị định 67/2023
  2. Tải quy tắc bảo hiểm tai nạn lái xe và người ngồi trên xe tại đây: Quy tắc bảo hiểm người ngồi trên xe
  3. Tải quy tắc bảo hiểm vật chất xe tại đây: Quy tắc bảo hiểm vật chất xe
 

THỦ TỤC YÊU CẦU TƯ VẤN VÀ MUA BẢO HIỂM

  Sau khi quý khách tham khảo, quyền lợi và biểu phí bảo hiểm, quý khách cần tư vấn hoặc liên hệ mua bảo hiểm, quý khách làm theo cách sau: Cách 1:  Gọi điện thoại hoặc nhắn tin vào số ĐT 093 157 6611  để nhân viên Bảo Việt được tư vấn, giải đáp thắc mắc và mua bảo hiểm. Cách 2: Nhấn nút "Đăng ký tư vấn" sau đó điền các thông tin để xác nhận yêu cầu. Sau khi nhận được yêu cầu, nhân viên Bảo Việt sẽ liên hệ lại ngay để hỗ trợ khách hàng.

HỒ SƠ YÊU CẦU BỒI THƯỜNG

Tùy từng sự vụ, tùy từng loại hình bảo hiểm, hồ sơ yêu cầu bồi thường sẽ khác nhau. Liên hệ hotline 093 157 6611 để được tư vấn cụ thể.