BẢO HIỂM TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ
BẮT BUỘC CỦA CHỦ XE Ô TÔ
Mọi ô tô lưu hành trên đường đều phải mua bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự đối với người thứ ba theo Nghị định 67/2023/NĐ-CP của Chính phủ ngày 06 tháng 09 năm 2023.
Bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự đối với bên thứ ba là bảo hiểm bắt buộc phải mua đối với mọi ô tô lưu hành trên đường theo quy định của Chính phủ.
Liên hệ Hotline 093 157 66 11 (Zalo, Viber) để được hỗ trợ
THÔNG TIN SẢN PHẨM
BẢO HIỂM TNDS XE Ô TÔ
1. Phạm vi bảo hiểm:
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự đối với xe cơ giới bồi thường cho:
– Thiệt hại về thân thể, tính mạng và tài sản đối với bên thứ ba do xe ô tô gây ra;
– Thiệt hại về thân thể, tính mạng của hành khách theo hợp đồng vận chuyển hành khách do xe cơ giới gây ra.
2. Khái niệm bên thứ ba
Bên thứ ba là những người bị thiệt hại về thân thể, tính mạng, tài sản do xe cơ giới gây ra, trừ những người sau:
a) Lái xe, phụ xe trên chính chiếc xe đó.
b) Người trên xe và hành khách trên chính chiếc xe đó.
c) Chủ sở hữu xe trừ trường hợp chủ sở hữu đã giao cho tổ chức, cá nhân khác chiếm hữu, sử dụng chiếc xe đó.
3. Trách nhiệm của Doanh nghiệp bảo hiểm:
Doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm phối hợp với chủ xe cơ giới, người bị thiệt hại, cơ quan công an và các tổ chức, cá nhân có liên quan khác để thu thập các tài liệu có liên quan đến vụ tai nạn giao thông để lập Hồ sơ bồi thường.
Bảo hiểm có tác dụng bồi thường cho bên thứ 3 khi xảy ra tai nạn, nghĩa là nếu không may lái xe ô tô điều khiển xe đâm vào bên thứ ba gây thiệt hại về người hoặc tài sản cho bên thứ ba mà phát sinh trách nhiệm dân sự phải bồi thường cho bên thứ ba, lúc này công ty bảo hiểm có trách nhiệm bồi thường.
4. Số tiền bảo hiểm:
– Về người: 150.000.000 đồng/người/vụ.
– Về tài sản: 100.000.000 đồng/vụ.
PHÍ BẢO HIỂM TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ
Phí bảo hiểm được tuân thủ theo Nghị định 67/2023/NĐ-CP ngày 06/09/2023
Đơn vị tính: VND
TT | LOẠI XE | Phí bảo hiểm/năm | ||
Phí bảo hiểm | Thuế VAT | Tổng phí | ||
1. Xe ô tô không kinh doanh vận tải | ||||
1 | Loại xe dưới 6 chỗ ngồi | 437.000 | 43.700 | 480.700 |
2 | Loại xe từ 6 đến 11 chỗ | 794.000 | 79.400 | 873.400 |
3 | Loại xe từ 12 đến 24 chỗ | 1.270.000 | 127.000 | 1.397.000 |
4 | Loại xe trên 24 chỗ | 1.825.000 | 182.500 | 2.007.500 |
5 | Xe vừa chở người vừa chở hàng (pickup, minivan) | 437.000 | 43.700 | 480.700 |
2. Xe ô tô kinh doanh vận tải | ||||
1 | Dưới 6 chỗ ngồi theo đăng ký | 756.000 | 75,600 | 831.600 |
2 | 6 chỗ theo đăng ký | 929.000 | 92.900 | 1.021.900 |
3 | 7 chỗ theo đăng ký | 1.080.000 | 108.000 | 1.188.000 |
4 | 8 chỗ theo đăng ký | 1.253.000 | 125.300 | 1.378.300 |
5 | 9 chỗ theo đăng ký | 1.404.000 | 140.400 | 1.544.400 |
6 | 10 chỗ theo đăng ký | 1.512.000 | 151.200 | 1.663.200 |
7 | 11 chỗ theo đăng ký | 1.656.000 | 165.600 | 1.821.600 |
8 | 12 chỗ theo đăng ký | 1.822.000 | 182.200 | 2.004.200 |
9 | 13 chỗ theo đăng ký | 2.049.000 | 204.900 | 2.253.900 |
10 | 14 chỗ theo đăng ký | 2.221.000 | 222.100 | 2.443.100 |
11 | 15 chỗ theo đăng ký | 2.394,000 | 239.400 | 2.633.400 |
12 | 16 chỗ theo đăng ký | 3.054.000 | 305.400 | 3.359.400 |
13 | 17 chỗ theo đăng ký | 2.718.000 | 271.800 | 2.989.800 |
14 | 18 chỗ theo đăng ký | 2,869.000 | 286.900 | 3.155.900 |
15 | 19 chỗ theo đăng ký | 3.041.000 | 304.100 | 3.345.100 |
16 | 20 chỗ theo đăng ký | 3.191.000 | 319.100 | 3.700.400 |
17 | 21 chỗ theo đăng ký | 3.364.000 | 336.400 | 3.866.500 |
18 | 22 chỗ theo đăng ký | 3,515,000 | 351.500 | 4.056.800 |
19 | 23 chỗ theo đăng ký | 3.688.000 | 368.800 | 5,095,200 |
20 | 24 chỗ theo đăng ký | 4,632.000 | 463.200 | 5.294,300 |
21 | 25 chỗ theo đăng ký | {4.813.000+30.000 x (số chỗ ngồi – 25 chỗ)} | 10% VAT | |
22 | Xe vừa chở người vừa chở hàng (pickup, minivan) | 933.000 | 93.300 | 1.026.300 |
3. Xe ô tô chở hàng (xe tải) | ||||
1 | Dưới 3 tấn | 853.000 | 85.300 | 938.300 |
2 | Từ 3 đến 8 tấn | 1.660.000 | 166.000 | 1.826.000 |
3 | Trên 8 tấn đến 15 tấn | 2,746.000 | 274.600 | 3.020.600 |
4 | Trên 15 tấn | 3.200.000 | 320.000 | 3.520.000 |
Liên hệ Hotline 093 157 66 11 để được hỗ trợ
Phí bảo hiểm trong một số trường hợp khác
1. Xe taxi:
Tính bằng 170% của phí xe kinh doanh cùng số chỗ ngồi quy định tại mục xe ô tô kinh doanh vận tải
2. Xe ô tô chuyên dùng:
– Phí bảo hiểm xe ô tô cứu thương được tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe vừa chở người vừa trở hàng (Pickup, minni van) kinh doanh vận tải.
– Phí bảo hiểm của xe chở tiền được tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe dưới 6 chỗ ngồi quy định ở mục xe ô tô không kinh doanh vận tải
– Phí bảo hiểm của các loại xe chuyên dùng khác có quy định trọng tải thiết kế được tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe chở hàng cùng trọng tải quy định tại mục xe ô tô chở hàng. Trường hợp xe không qui định trọng tải thiết kế, phí bảo hiểm bằng 120% phí bảo hiểm của xe chờ hàng có trọng tải dưới 3 tấn.
3. Máy kéo, Xe chuyên dùng:
Tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe chở hàng dưới 3 tấn quy định tại mục xe ô tô chở hàng.Phí bảo hiểm của xe đầu kéo rơ-moóc là phí của cả đầu kéo và rơ-moóc.
THỦ TỤC YÊU CẦU
TƯ VẤN VÀ MUA BẢO HIỂM
Sau khi quý khách tham khảo, quyền lợi và biểu phí bảo hiểm, quý khách cần tư vấn hoặc liên hệ mua bảo hiểm, quý khách làm theo cách sau:
Cách 1:
Gọi điện thoại hoặc nhắn tin vào số ĐT 093 157 6611 (ĐT/Zalo) để nhân viên Bảo Việt được tư vấn, giải đáp thắc mắc và mua bảo hiểm.
Cách 2:
Nhấn nút “Đăng ký tư vấn” phần cuối bài viết sau đó điền các thông tin cần thiết để xác nhận yêu cầu.
Sau khi nhận được yêu cầu, nhân viên Bảo Việt sẽ liên hệ lại ngay để hỗ trợ khách hàng.
BỘ TÀI LIỆU BẢO HIỂM
TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ XE CƠ GIỚI
Toàn bộ nghị định 67/2023/NĐ-CP ngày 06/09/2023 theo file đính kèm tại đây: Nghị định 67/2023/NĐ-CP