CẬP NHẬT GIÁ BẢO HIỂM Ô TÔ BẮT BUỘC
[THỜI ĐIỂM CẬP NHẬT 01/2025]
Trong bài viết dưới đây, Bảo Việt cập nhật đến bạn mức giá bảo hiểm ô tô bắt buộc hay tên gọi đầy đủ là bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự ô tô. Không giống với các loại bảo hiểm khác như Bảo hiểm tai nạn cho người ngồi trên xe, bảo hiểm trách nhiệm, bảo hiểm thân vỏ v.v. là những loại bảo hiểm tự nguyện. Bảo hiểm ô tô bắt buộc là loại bảo hiểm mà người điều khiển xe ô tô phải có trách nhiệm mua khi tham gia lưu thông trên đường.
Liên hệ với Bảo Việt Hotline 0931576611 (ĐT/Zalo)
để được tư vấn kỹ hơn về các trường hợp loại trừ và tham khảo mức giá bảo hiểm ô tô bắt buộc
MỨC GIÁ BẢO HIỂM Ô TÔ BẮT BUỘC MÀ BẠN CẦN BIẾT
Như đã đề cập, bảo hiểm ô tô bắt buộc này là loại bảo hiểm bắt buộc mà người điều khiển ô tô phải mua. Do đó, mức giá bảo hiểm ô tô bắt buộc sẽ được quy định tại Nghị định 67/2023/NĐ-CP quy định về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới, bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc, bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng được ban hành vào ngày 06 tháng 9 năm 2023, và có hiệu lực thi thành ngày từ 06 tháng 9 năm 2023. Cho đến nay, mức giá bảo hiểm ô tô bắt buộc này chưa có sự cập nhật mới theo quy định pháp luật hiện.
Tuỳ vào từng loại xe mà có mức giá bảo hiểm ô tô bắt buộc khác nhau. Cụ thể như sau:
Đơn vị tính: đồng/năm
TT | LOẠI XE | Phí bảo hiểm/năm | ||
Phí bảo hiểm | Thuế VAT | Tổng phí | ||
1. Xe ô tô không kinh doanh vận tải | ||||
1 | Loại xe dưới 6 chỗ ngồi | 437.000 | 43.700 | 480.700 |
2 | Loại xe từ 6 đến 11 chỗ | 794.000 | 79.400 | 873.400 |
3 | Loại xe từ 12 đến 24 chỗ | 1.270.000 | 127.000 | 1.397.000 |
4 | Loại xe trên 24 chỗ | 1.825.000 | 182.500 | 2.007.500 |
5 | Xe vừa chở người vừa chở hàng (pickup, minivan) | 437.000 | 43.700 | 480.700 |
2. Xe ô tô kinh doanh vận tải | ||||
1 | Dưới 6 chỗ ngồi theo đăng ký | 756.000 | 75,600 | 831.600 |
2 | 6 chỗ theo đăng ký | 929.000 | 92.900 | 1.021.900 |
3 | 7 chỗ theo đăng ký | 1.080.000 | 108.000 | 1.188.000 |
4 | 8 chỗ theo đăng ký | 1.253.000 | 125.300 | 1.378.300 |
5 | 9 chỗ theo đăng ký | 1.404.000 | 140.400 | 1.544.400 |
6 | 10 chỗ theo đăng ký | 1.512.000 | 151.200 | 1.663.200 |
7 | 11 chỗ theo đăng ký | 1.656.000 | 165.600 | 1.821.600 |
8 | 12 chỗ theo đăng ký | 1.822.000 | 182.200 | 2.004.200 |
9 | 13 chỗ theo đăng ký | 2.049.000 | 204.900 | 2.253.900 |
10 | 14 chỗ theo đăng ký | 2.221.000 | 222.100 | 2.443.100 |
11 | 15 chỗ theo đăng ký | 2.394,000 | 239.400 | 2.633.400 |
12 | 16 chỗ theo đăng ký | 3.054.000 | 305.400 | 3.359.400 |
13 | 17 chỗ theo đăng ký | 2.718.000 | 271.800 | 2.989.800 |
14 | 18 chỗ theo đăng ký | 2,869.000 | 286.900 | 3.155.900 |
15 | 19 chỗ theo đăng ký | 3.041.000 | 304.100 | 3.345.100 |
16 | 20 chỗ theo đăng ký | 3.191.000 | 319.100 | 3.700.400 |
17 | 21 chỗ theo đăng ký | 3.364.000 | 336.400 | 3.866.500 |
18 | 22 chỗ theo đăng ký | 3,515,000 | 351.500 | 4.056.800 |
19 | 23 chỗ theo đăng ký | 3.688.000 | 368.800 | 5,095,200 |
20 | 24 chỗ theo đăng ký | 4,632.000 | 463.200 | 5.294,300 |
21 | 25 chỗ theo đăng ký | {4.813.000+30.000 x (số chỗ ngồi – 25 chỗ)} | 10% VAT | |
22 | Xe vừa chở người vừa chở hàng (pickup, minivan) | 933.000 | 93.300 | 1.026.300 |
3. Xe ô tô chở hàng (xe tải) | ||||
1 | Dưới 3 tấn | 853.000 | 85.300 | 938.300 |
2 | Từ 3 đến 8 tấn | 1.660.000 | 166.000 | 1.826.000 |
3 | Trên 8 tấn đến 15 tấn | 2,746.000 | 274.600 | 3.020.600 |
4 | Trên 15 tấn | 3.200.000 | 320.000 | 3.520.000 |
Mức giá bảo hiểm trong một số trường hợp khác như là:
- Xe tập lái: Tính bằng 120% của phí bảo hiểm của xe cùng chủng loại như mô tả tại biểu phí trên.
- Xe Taxi: Tính bằng 170% của phí bảo hiểm của xe cùng chủng loại như mô tả tại biểu phí trên.
- Xe ô tô chuyên dùng: Mức phí tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe. Nhưng tuỳ vào loại xe được áp dụng. Theo luật định, các loại xe được quy định trong trường hợp này là xe cứu thương, xe chở tài, và các loại xe chuyên dụng khác . Liên hệ Bảo Việt để được tư vấn cụ thể hơn.
- Xe đầu kéo rơ-moóc
- Xe máy kéo
- Xe buýt
Ghi chú: Trong trường hợp bạn là chủ doanh nghiệp, phần chi phí mà doanh nghiệp bạn mua loại bảo hiểm bắt buộc này sẽ được phép tính vào giá thành sản phẩm, dịch vụ hoặc chi phí hoạt động đối với các cơ sở sản xuất kinh doanh.
PHẠM VI BỒI THƯỜNG CỦA BẢO HIỂM Ô TÔ BẮT BUỘC
Loại bảo hiểm trách nhiệm dân sự đối với xe cơ giới, trong trường hợp cụ thể là xe ô tô thì đối tượng bảo hiểm là trách nhiệm dân sự của chủ xe ô tô đối với người thứ ba, hành khách theo quy định của pháp luật. Cụ thể là
- Thiệt hại về thân thể, tính mạng và tài sản đối với người thứ ba do xe ô tô tham gia giao thông gây ra;
- Thiệt hại về thân thể, tính mạng và tài sản của hành khách theo hợp đồng vận chuyển hành khách do xe ô tô tham gia giao thông gây ra.
Tuy nhiên, vẫn có trường hợp loại trừ trách nhiệm bảo hiểm mà Bảo Việt muốn lưu ý bạn. Chẳng hạn như là:
- Hành động cố ý gây thiệt hại của chủ xe, người lái xe hoặc người bị thiệt hại;
- Người lái xe gây tai nạn cố ý bỏ chạy;
- Người lái xe vi phạm quy định về bằng lái, không đủ tuổi lái xe và vi phạm khác theo luật định;
- Thiệt hại đối với tài sản bị mất cắp, bị cướp trong tai nạn.
MỨC PHÍ BỒI THƯỜNG CỦA BẢO HIỂM Ô TÔ BẮT BUỘC
Về người: 150.000.000 đồng/người/vụ.
Về tài sản: 100.000.000 đồng/vụ.
THỜI HẠN BẢO HIỂM Ô TÔ BẮT BUỘC
Thời hạn bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới tối thiểu là 1 năm và tối đa là 3 năm, trừ một số trường hợp do luật định.
GIẤY CHỨNG NHẬN BẢO HIỂM
Ngay khi khách hàng hoàn tất giao dịch, Bảo Việt sẽ tiến hành cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm theo đúng yêu cầu của luật định. Hiện nay Bảo Việt đang thực hiện cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm điện tử. Bản điện tử sẽ gửi vào email của khách hàng ngay sau khi khách hàng thanh toán thành công.
Ngoài ra khi mua bảo hiểm tại đây, chúng tôi sẽ phát hành thêm bản giấy có ký đóng dấu đỏ của Công ty và được chuyển phát nhanh miễn phí đến tận nơi. Bản điện tử và bản giấy có giá trị pháp lý như nhau, hợp pháp để xuất trình cho cơ quan chức năng kiểm tra.
TRÁCH NHIỆM CỦA BẢO VIỆT
- Bảo Việt có trách nhiệm phối hợp với chủ xe cơ giới, người bị thiệt hại, cơ quan công an để thu thập các tài liệu có liên quan đến vụ tai nạn giao thông để lập Hồ sơ bồi thường.
- Bảo hiểm có tác dụng bồi thường cho bên thứ ba khi xảy ra tai nạn, nghĩa là nếu không may lái xe ô tô điều khiển xe đâm vào bên thứ ba gây thiệt hại về người hoặc tài sản cho bên thứ ba mà phát sinh trách nhiệm dân sự phải bồi thường cho bên thứ ba, lúc này công ty bảo hiểm có trách nhiệm bồi thường.
THỦ TỤC VÀ YÊU CẦU
Ngay khi có nhu cầu, hoặc bạn cần tham khảo thêm về mức giá bảo hiểm ô tô bắt buộc, hãy liên hệ với Bảo Việt qua kênh liên lạc sau:
- Cách 1: Liên hệ Hotline 0931576611 (ĐT/Zalo) để yêu cầu tư vấn và hỗ trợ.
- Cách 2: Vào website https://baoviettructuyen.vn/ và click vào link “Đăng ký tư vấn” ở phần cuối bài viết, điền thông tin cần thiết để xác nhận yêu cầu.
Chúng tôi cam kết bảo mật thông tin khách hàng và luôn cố gắng mang đến thật nhiều trải nghiệm tốt đẹp cho khách hàng.
THÔNG TIN THAM KHẢO
Toàn bộ nghị định 67/2023/NĐ-CP ngày 06/09/2023 theo file đính kèm tại đây: Nghị định 67/2023/NĐ-CP