Xe ô tô có bắt buộc mua bảo hiểm không?

Xe ô tô có bắt buộc mua bảo hiểm không?

 

Xe ô tô là một phương tiện di chuyển phổ biến trong xã hội ngày nay. Đây là loại tài sản cá nhân có giá trị cao. Trong quá trình bạn sử dụng phương tiện nếu xe gặp phải vấn đề hư hỏng hoặc tai nạn thì phần chi phí sửa sẽ khá đắt đỏ. Vì vậy, để trả lời cho câu hỏi “Xe Ô tô có bắt buộc mua bảo hiểm không?“, Bảo Việt khuyên bạn nên mua bảo hiểm xe ô tô bao gồm cả loại bảo hiểm bắt buộc và các loại bảo hiểm khác khác. Bảo hiểm xe ô tô là một loại bảo hiểm giúp bảo vệ, giảm thiểu rủi ro tài chính cho chủ xe trước những sự cố xảy ra bất ngờ như tai nạn khi tham gia giao thông, va quẹt, cháy nổ, mất cắp. Hiểu được điều đó và nhằm giúp khách hàng an tâm hơn trong việc sử dụng xe ô tô khi tham gia giao thông, bảo hiểm Bảo Việt có nhiều gói bảo hiểm xe ô tô cho khách hàng lựa chọn. Hãy cùng tham khảo bài viết sau đây để bạn có thêm thông tin về các loại bảo hiểm xe ô tô nhé. 

 

Sau đây là 4 loại bảo hiểm xe ô tô đang có tại Bảo Việt : 

  1. Bảo hiểm toàn diện Ô tô Bảo Việt
  2. Bảo hiểm vật chất xe Ô
  3. Bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự Ô tô
  4. Bảo hiểm tai nạn người ngồi trên xe Ô tô

Trong đó gói bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô là bắt buộc theo quy định của pháp luật theo Nghị định 67/2023/NĐ-CP của Chính phủ ngày 06 tháng 09 năm 2023.

Ngoài ra chủ sở hữu có thể bị phạt tiền từ 400.000 đồng đến 800.000 đồng (Điểm a, khoản 4, điều 4, nghị định 123/NĐ-CP), và đình chỉ hoạt động kinh doanh vận tải từ 1-3 tháng (nếu sử dụng xe kinh doanh vận tải).

 

Thông tin về Bảo hiểm bắt buộc TNDS ô tô

Phạm vi bảo hiểm

Bảo hiểm trách nhiệm dân sự đối với xe cơ giới bồi thường cho:

  • Thiệt hại về thân thể, tính mạng và tài sản đối với bên thứ ba do xe ô tô gây ra;
  • Thiệt hại về thân thể, tính mạng của hành khách theo hợp đồng vận chuyển hành khách do xe cơ giới gây ra.

Khái niệm bên thứ ba

  • Bên thứ ba là những người bị thiệt hại về thân thể, tính mạng, tài sản do xe cơ giới gây ra, trừ những người sau:
  • Lái xe, phụ xe trên chính chiếc xe đó.
  • Người trên xe và hành khách trên chính chiếc xe đó.
  • Chủ sở hữu xe trừ trường hợp chủ sở hữu đã giao cho tổ chức, cá nhân khác chiếm hữu, sử dụng chiếc xe đó.

Trách nhiệm của Doanh nghiệp bảo hiểm

Doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm phối hợp với chủ xe cơ giới, người bị thiệt hại, cơ quan công an và các tổ chức, cá nhân có liên quan khác để thu thập các tài liệu có liên quan đến vụ tai nạn giao thông để lập Hồ sơ bồi thường.

Bảo hiểm có tác dụng bồi thường cho bên thứ 3 khi xảy ra tai nạn, nghĩa là nếu không may lái xe ô tô điều khiển xe đâm vào bên thứ ba gây thiệt hại về người hoặc tài sản cho bên thứ ba mà phát sinh trách nhiệm dân sự phải bồi thường cho bên thứ ba, lúc này công ty bảo hiểm có trách nhiệm bồi thường.

Số tiền bảo hiểm

  • Về người: 150.000.000 đồng/người/vụ.
  • Về tài sản: 100.000.000 đồng/vụ.

Phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự

 

Phí bảo hiểm được tuân thủ theo Nghị định 67/2023/NĐ-CP ngày 06/09/2023

Đơn vị tính: đồng/năm

TT LOẠI XE Phí bảo hiểm/năm
Phí bảo hiểm Thuế VAT Tổng phí
1. Xe ô tô không kinh doanh vận tải
1 Loại xe dưới 6 chỗ ngồi 437.000 43.700 480.700
2 Loại xe từ 6 đến 11 chỗ 794.000 79.400 873.400
3 Loại xe từ 12 đến 24 chỗ 1.270.000 127.000 1.397.000
4 Loại xe trên 24 chỗ 1.825.000 182.500 2.007.500
5 Xe vừa chở người vừa chở hàng (pickup, minivan) 437.000 43.700 480.700
2. Xe ô tô kinh doanh vận tải
1 Dưới 6 chỗ ngồi theo đăng ký 756.000 75,600 831.600
2 6 chỗ theo đăng ký 929.000 92.900 1.021.900
3 7 chỗ theo đăng ký 1.080.000 108.000 1.188.000
4 8 chỗ theo đăng ký 1.253.000 125.300 1.378.300
5 9 chỗ theo đăng ký 1.404.000 140.400 1.544.400
6 10 chỗ theo đăng ký 1.512.000 151.200 1.663.200
7 11 chỗ theo đăng ký 1.656.000 165.600 1.821.600
8 12 chỗ theo đăng ký 1.822.000 182.200 2.004.200
9 13 chỗ theo đăng ký 2.049.000 204.900 2.253.900
10 14 chỗ theo đăng ký 2.221.000 222.100 2.443.100
11 15 chỗ theo đăng ký 2.394,000 239.400 2.633.400
12 16 chỗ theo đăng ký 3.054.000 305.400 3.359.400
13 17 chỗ theo đăng ký 2.718.000 271.800 2.989.800
14 18 chỗ theo đăng ký 2,869.000 286.900 3.155.900
15 19 chỗ theo đăng ký 3.041.000 304.100 3.345.100
16 20 chỗ theo đăng ký 3.191.000 319.100 3.700.400
17 21 chỗ theo đăng ký 3.364.000 336.400 3.866.500
18 22 chỗ theo đăng ký 3,515,000 351.500 4.056.800
19 23 chỗ theo đăng ký 3.688.000 368.800 5,095,200
20 24 chỗ theo đăng ký 4,632.000 463.200 5.294,300
21 25 chỗ theo đăng ký {4.813.000+30.000 x (số chỗ ngồi – 25 chỗ)} 10% VAT
22 Xe vừa chở người  vừa chở hàng (pickup, minivan) 933.000 93.300 1.026.300
3. Xe ô tô chở hàng (xe tải)
1 Dưới 3 tấn 853.000 85.300 938.300
2 Từ 3 đến 8 tấn 1.660.000 166.000 1.826.000
3 Trên 8 tấn đến 15 tấn 2,746.000 274.600 3.020.600
4 Trên 15 tấn 3.200.000 320.000 3.520.000

Phí bảo hiểm trong một số trường hợp khác

 

Xe taxi

Tính bằng 170% của phí xe kinh doanh cùng số chỗ ngồi quy định tại mục xe ô tô kinh doanh vận tải

Xe ô tô chuyên dùng

  • Phí bảo hiểm xe ô tô cứu thương được tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe vừa chở người vừa chở hàng (Pickup, mini van) kinh doanh vận tải.
  • Phí bảo hiểm của xe chở tiền được tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe dưới 6 chỗ ngồi quy định ở mục xe ô tô không kinh doanh vận tải
  • Phí bảo hiểm của các loại xe chuyên dùng khác có quy định trọng tải thiết kế được tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe chở hàng cùng trọng tải quy định tại mục xe ô tô chở hàng. Trường hợp xe không qui định trọng tải thiết kế, phí bảo hiểm bằng 120% phí bảo hiểm của xe chờ hàng có trọng tải dưới 3 tấn.

Máy kéo, Xe chuyên dùng

Tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe chở hàng dưới 3 tấn quy định tại mục xe ô tô chở hàng.Phí bảo hiểm của xe đầu kéo rơ-moóc là phí của cả đầu kéo và rơ-moóc.

Thủ tục và yêu cầu

Ngay khi có nhu cầu, hoặc bạn cần tham khảo thêm về mức giá bảo hiểm ô tô bắt buộc, hãy liên hệ với Bảo Việt qua kênh liên lạc sau:

  • Cách 1: Liên hệ Hotline 0931576611 (ĐT/Zalo) để yêu cầu tư vấn và hỗ trợ.
  • Cách 2: Vào website https://baoviettructuyen.vn/ và click vào link “Đăng ký tư vấn” ở phần cuối bài viết, điền thông tin cần thiết để xác nhận yêu cầu. 

Chúng tôi cam kết bảo mật thông tin khách hàng và luôn cố gắng mang đến thật nhiều trải nghiệm tốt đẹp cho khách hàng. 

 

Thông tin tham khảo

Toàn bộ nghị định 67/2023/NĐ-CP ngày 06/09/2023 theo file đính kèm tại đây: Nghị định 67/2023/NĐ-CP