BẢO HIỂM BỆNH UNG THƯ
(K CARE) BẢO VIỆT
Bảo hiểm bệnh ung thư (hay còn gọi là K-care) là sản phẩm bảo hiểm duy nhất các bệnh về Ung thư các. Sau khi mua bảo hiểm này, sau thời gian chờ quy định, quyền lợi bảo hiểm được Bảo Việt chi trả trọn gói ngay sau lần chuẩn đoán mắc bệnh ung thư đầu tiên, giúp khách hàng có đủ tiền để trang trải các chi phí chữa bệnh, thuốc thang và các chi phí khác
Mua bảo hiểm bệnh Ung thư là một giải pháp tối ưu, giảm bớt gánh nặng, giúp khách hàng an tâm lựa chọn phương pháp điều trị tốt nhất mà không cần lo lắng về tài chính.
Liên hệ Hotline 093 157 66 11 (Zalo, Viber) để được hỗ trợ
THÔNG TIN SẢN PHẦM
BẢO HIỂM BỆNH UNG THƯ (KCARE)
1. Đối tượng nhận bảo hiểm:
– Mọi công dân Việt Nam có độ tuổi từ 16 đến 55 tuổi (độ tuổi tái tục muộn nhất là vào sinh nhật thứ 65).
2. Ưu điểm nổi trội của sản phẩm:
– Quyền lợi bảo hiểm được Bảo Việt chi trả ngay sau khi có kết quả bác sĩ chuẩn đoán mắc ung thư đầu tiên;
– Quyền lợi bảo hiểm được đảm bảo tái tục theo chu kỳ 5 năm mà không cần đánh giá rủi ro thêm;
– Thanh toán trọn gói cho Người được bảo hiểm ngay sau khi có kết quả chuẩn đoán mắc bệnh Ung thư, giúp khách hàng có đủ tiền để chủ động trang trải các chi phí y tế, chi phí thuốc chữa bệnh và các chi phí khác;
– Phí bảo hiểm hấp dẫn, thủ tục thanh toán nhanh chóng, đơn giản.
BẢNG QUYỀN LỢI BẢO HIỂM
BỆNH UNG THƯ (K CARE)
CHƯƠNG TRÌNH BẢO HIỂM | CHƯƠNG TRÌNH I | CHƯƠNG TRÌNH II | CHƯƠNG TRÌNH III |
QUYỀN LỢI BẢO HIỂM | |||
Số tiền bảo hiểm | 292.500.000 | 585.000.000 | 1.170.000.000 |
Phạm vi lãnh thổ | Việt Nam | Việt Nam | Việt Nam |
1. Quyền lợi bảo hiểm bệnh ung thư:
1.1. Quyền lợi bảo hiểm bệnh ung thư giai đoạn sớm. 1.2. Quyền lợi bảo hiểm bệnh ung thư giai đoạn trễ. |
250.000.000 62.500.000 250.000.000 |
500.000.000
125.000.000 |
1.000.000.000
250.000.000
1.000.000.000 |
2. Quyền lợi trợ cấp nằm viện:
2.1. Ung thư giai đoạn sớm (trong vòng 06 tháng kể từ ngày có chẩn đoán ung thư giai đoạn sớm). 2.2. Ung thư giai đoạn trễ (trong vòng 12 tháng kể từ ngày có chẩn đoán ung thư giai đoạn trễ) |
500.000/ngày, tối đa 30 ngày/cả đời.
500.000/ngày, tối đa 60 ngày/cả đời. |
1.000.000/ngày, tối đa 30 ngày/cả đời.
1.000.000/ngày, tối đa 60 ngày/cả đời. |
2.000.000/ngày, tối đa 30 ngày/cả đời.
2.000.000/ngày, tối đa 60 ngày/cả đời. |
3. Quyền lợi tử vong do bệnh ung thư | 12.500.000 | 25.000.000 | 50.000.000 |
4. Quyền lợi tử vong do tai nạn | 12.500.000 | 25.000.000 | 50.000.000 |
PHÍ BẢO HIỂM
BỆNH UNG THƯ KCARE
ĐỘ TUỔI | CHƯƠNG TRÌNH I | CHƯƠNG TRÌNH II | CHƯƠNG TRÌNH III | |||
NAM | NỮ | NAM | NỮ | NAM | NỮ | |
16 tuổi | 134,550 | 134,550 | 269,100 | 269,100 | 538,200 | 538,200 |
17 tuổi | 143,325 | 149,175 | 286,650 | 298,350 | 573,300 | 596,700 |
18 tuổi | 160,875 | 172,575 | 321,750 | 345,150 | 643,500 | 690,300 |
19 tuổi | 181,350 | 204,750 | 362,700 | 409,500 | 725,400 | 819,000 |
20 tuổi | 207,675 | 234,000 | 415,350 | 468,000 | 830,700 | 936,000 |
21 tuổi | 234,000 | 266,175 | 468,000 | 532,350 | 936,000 | 1,064,700 |
22 tuổi | 257,400 | 304,200 | 514,800 | 608,400 | 1,029,600 | 1,216,800 |
23 tuổi | 292,500 | 342,225 | 585,000 | 684,450 | 1,170,000 | 1,368,900 |
24 tuổi | 327,600 | 386,100 | 655,200 | 772,200 | 1,310,400 | 1,544,400 |
25 tuổi | 365,625 | 432,900 | 731,250 | 865,800 | 1,462,500 | 1,731,600 |
26 tuổi | 403,650 | 473,850 | 807,300 | 947,700 | 1,614,600 | 1,895,400 |
27 tuổi | 450,450 | 520,650 | 900,900 | 1,041,300 | 1,801,800 | 2,082,600 |
28 tuổi | 500,175 | 567,450 | 1,000,350 | 1,134,900 | 2,000,700 | 2,269,800 |
29 tuổi | 555,750 | 620,100 | 1,111,500 | 1,240,200 | 2,223,000 | 2,480,400 |
30 tuổi | 614,250 | 675,675 | 1,228,500 | 1,351,350 | 2,457,000 | 2,702,700 |
31 tuổi | 687,375 | 734,175 | 1,374,750 | 1,468,350 | 2,749,500 | 2,936,700 |
32 tuổi | 763,425 | 798,525 | 1,526,850 | 1,597,050 | 3,053,700 | 3,194,100 |
33 tuổi | 848,250 | 868,725 | 1,696,500 | 1,737,450 | 3,393,000 | 3,474,900 |
34 tuổi | 944,775 | 941,850 | 1,889,550 | 1,883,700 | 3,779,100 | 3,767,400 |
35 tuổi | 1,053,000 | 1,020,825 | 2,106,000 | 2,041,650 | 4,212,000 | 4,083,300 |
36 tuổi | 1,170,000 | 1,105,650 | 2,340,000 | 2,211,300 | 4,680,000 | 4,422,600 |
37 tuổi | 1,298,700 | 1,196,325 | 2,597,400 | 2,392,650 | 5,194,800 | 4,785,300 |
38 tuổi | 1,444,950 | 1,298,700 | 2,889,900 | 2,597,400 | 5,779,800 | 5,194,800 |
39 tuổi | 1,614,600 | 1,404,000 | 3,229,200 | 2,808,000 | 6,458,400 | 5,616,000 |
40 tuổi | 1,790,100 | 1,515,150 | 3,580,200 | 3,030,300 | 7,160,400 | 6,060,600 |
41 tuổi | 1,977,300 | 1,632,150 | 3,954,600 | 3,264,300 | 7,909,200 | 6,528,600 |
42 tuổi | 2,176,200 | 1,752,075 | 4,352,400 | 3,504,150 | 8,704,800 | 7,008,300 |
43 tuổi | 2,386,800 | 1,874,925 | 4,773,600 | 3,749,850 | 9,547,200 | 7,499,700 |
44 tuổi | 2,609,100 | 1,997,775 | 5,218,200 | 3,995,550 | 10,436,400 | 7,991,100 |
45 tuổi | 2,825,550 | 2,120,625 | 5,651,100 | 4,241,250 | 11,302,200 | 8,482,500 |
46 tuổi | 3,036,150 | 2,231,775 | 6,072,300 | 4,463,550 | 12,144,600 | 8,927,100 |
47 tuổi | 3,240,900 | 2,334,150 | 6,481,800 | 4,668,300 | 12,963,600 | 9,336,600 |
48 tuổi | 3,451,500 | 2,433,600 | 6,903,000 | 4,867,200 | 13,806,000 | 9,734,400 |
49 tuổi | 3,656,250 | 2,533,050 | 7,312,500 | 5,066,100 | 14,625,000 | 10,132,200 |
50 tuổi | 3,852,225 | 2,617,875 | 7,704,450 | 5,235,750 | 15,408,900 | 10,471,500 |
51 tuổi | 4,042,350 | 2,696,850 | 8,084,700 | 5,393,700 | 16,169,400 | 10,787,400 |
52 tuổi | 4,220,775 | 2,761,200 | 8,441,550 | 5,522,400 | 16,883,100 | 11,044,800 |
53 tuổi | 4,384,575 | 2,819,700 | 8,769,150 | 5,639,400 | 17,538,300 | 11,278,800 |
54 tuổi | 4,542,525 | 2,863,575 | 9,085,050 | 5,727,150 | 18,170,100 | 11,454,300 |
55 tuổi | 4,700,475 | 2,901,600 | 9,400,950 | 5,803,200 | 18,801,900 | 11,606,400 |
56 tuổi* | 4,861,350 | 2,930,850 | 9,722,700 | 5,861,700 | 19,445,400 | 11,723,400 |
57 tuổi* | 5,013,450 | 2,957,175 | 10,026,900 | 5,914,350 | 20,053,800 | 11,828,700 |
58 tuổi* | 5,156,775 | 2,968,875 | 10,313,550 | 5,937,750 | 20,627,100 | 11,875,500 |
59 tuổi* | 5,303,025 | 2,980,575 | 10,606,050 | 5,961,150 | 21,212,100 | 11,922,300 |
60 tuổi* | 5,446,350 | 2,986,425 | 10,892,700 | 5,972,850 | 21,785,400 | 11,945,700 |
61 tuổi* | 5,586,750 | 2,989,350 | 11,173,500 | 5,978,700 | 22,347,000 | 11,957,400 |
62 tuổi* | 5,721,300 | 2,995,200 | 11,442,600 | 5,990,400 | 22,885,200 | 11,980,800 |
63 tuổi* | 5,855,850 | 2,998,125 | 11,711,700 | 5,996,250 | 23,423,400 | 11,992,500 |
64 tuổi* | 5,975,775 | 3,003,975 | 11,951,550 | 6,007,950 | 23,903,100 | 12,015,900 |
65 tuổi* | 6,077,711 | 3,006,900 | 12,155,423 | 6,013,800 | 24,310,845 | 12,027,600 |
(*) Độ tuổi tái tục bảo hiểm (không nhận trường hợp tham gia lần đầu.
Liên hệ Hotline 093 157 66 11 (Zalo, Viber) để được hỗ trợ
MỘT SỐ LƯU Ý KHI THAM GIA
BẢO HIỂM BỆNH UNG THƯ
3. Khái niệm thời gian chờ:
Là thời gian mà các quyền lợi bảo hiểm có liên quan không được chi trả bảo hiểm bao gồm cả những trường hợp thời điểm phát sinh rủi ro nằm trong thời gian chờ nhưng chi phí phát sinh hoặc hậu quả của đợt điều trị rủi ro này lại kéo dài quá thời gian chờ quy định.
Thời gian chờ của Ung thư Giai đoạn sớm (bao gồm Ung thư biểu mổ tại chỗ) là 180 ngày kể từ ngày bắt đầu bảo hiểm.
Thời gian chờ áp dụng đối với Quyền lợi bảo hiểm Bệnh ung thư Giai đoạn trễ là 90 ngày kể ngày bắt đầu bảo hiểm.
4. Quyền lợi bảo hiểm Bệnh ung thư Giai đoạn sớm:
Định nghĩ ung thư Giai đoạn sớm:
Ung thư Giai đoạn sớm là Ung thư biểu mô tại chỗ (CIS) của một số cơ quan nhất định trong cơ thể: Ung thư biểu mô tại chỗ ở các vị trí sau đây: tử cung,vú, ống dẫn trứng, buồng trứng, âm hộ, âm đạo, cổ tử cung, tử cung, trực tràng, đại tràng, tinh hoàn, dương vật, phổi, dạ dày, gan, vòm mũi họng, bàng quang.
Ung thư biểu mô tại chỗ là sự tự phát triển khu trú của các tế bào ung thư giới hạn trong các vị trí nơi nó phát sinh ra và chưa dẫn tới sự xâm lấn và /hoặc phá hủy các mô xung quanh.
‘Xâm lấn’ có nghĩa là sự xâm nhập và /hoặc sự chủ động phá hủy của các mô bình thường ở ngoài lớp màng đáy. Chẩn đoán Ung thư biểu mô tại chỗ phải luôn đi kèm với kết quả mô bệnh học. Hơn nữa, Ung thư biểu mô tại chỗ được chẩn đoán xác định dựa trên kết quả khảo sát bằng kính hiển vi các mô sinh thiết đã được cố định. Chẩn đoán lâm sàng không đáp ứng được tiêu chuẩn này.
– Các loại ung thư Giai đoạn sớm sau đây được bảo hiểm:
√ Ung thư Tuyến giáp dạng không nhú Giai đoạn sớm.
√ Ung thư Tuyến tiền liệt Giai đoạn sớm.
√ Ung thư Bàng quang Giai đoạn sớm.
√ Bệnh bạch cầu mạn dòng lympho Giai đoạn sớm.
(Bệnh bạch cầu mạn dòng lympho (CLL) theo hệ thống phân loại RAI ở giai đoạn 0 hoặc thấp hơn bị loại trừ)
√ Ung thư tế bào hắc tố (Melanoma) Giai đoạn sớm. Ung thư tế bào hắc tố chưa xâm lấn được đánh giá theo mô bệnh học là ung thư “tại chỗ” bị loại trừ.
– Nếu việc chẩn đoán được thực hiện trước khi Người được bảo hiểm tròn 75 tuổi và Người được bảo hiểm còn sống 30 ngày sau khi chẩn đoán, Bảo hiểm Bảo Việt chi trả quyền lợi bảo hiểm Bệnh ung thư giai đoạn sớm được quy định cụ thể trong Bảng quyền lợi trên.
– Bảo hiểm Bảo Việt chi trả quyền lợi này một lần duy nhất đối với yêu cầu bồi thường cho Bệnh ung thư Giai đoạn sớm và Quyền lợi bảo hiểm Bệnh ung thư giai đoạn khác sẽ giảm tương ứng.
5. Quyền lợi bảo hiểm Bệnh ung thư Giai đoạn trễ:
Định nghĩa Ung thư giai đoạn trễ:
– Ung thư giai đoạn trễ là khối u đặc ác tính hoặc bệnh lý huyết học ác tính đã được chẩn đoán bằng mô bệnh học và được đặc trưng bởi sự tăng trưởng mất kiểm soát của các tế bào ác tính có sự xâm lấn và phá hủy các mô bình thường xung quanh hoặc ở xa.
Thuật ngữ khối u đặc ác tính bao gồm: U mô liên kết, U biểu mô, U tế bào mầm, U nguyên bào.
Thuật ngữ bệnh huyết học ác tính bao gồm: U lympho và bệnh bạch cầu.
– Nếu việc chẩn đoán được thực hiện trước khi Người được bảo hiểm tròn 75 tuổi và Người được bảo hiểm còn sống 30 ngày sau khi chẩn đoán, Bảo hiểm Bảo Việt chi trả quyền lợi bảo hiểm Bệnh ung thư giai đoạn trễ được quy định cụ thể trong Bảng quyền lợi đính kèm sau khi trừ đi các khoản bồi thường đã đươc chi trả trước đó theo quyền lợi bảo hiểm Bệnh ung thư Giai đoạn sớm (nếu có).
– Bảo hiểm Bảo Việt chi trả quyền lợi này một lần duy nhất đối với yêu cầu bồi thường Bệnh ung thư Giai đoạn trễ và Quyền lợi bảo hiểm đối với Bệnh ung thư sẽ chấm dứt.
– Hợp đồng bảo hiểm sẽ chấm dứt hiệu lực sau 365 ngày kể từ thời điểm Chẩn đoán Bệnh ung thư Giai đoạn trễ.
6. Quyền lợi trợ cấp nằm viện:
– Trong vòng 180 ngày kể từ ngày Người được bảo hiểm có chẩn đoán Ung thư giai đoạn sớm, Bảo hiểm Bảo Việt sẽ chi trả quyền lợi trợ cấp nằm viện tối đa 30 ngày theo giới hạn cả đời được quy định cụ thể trong trong Bảng quyền lợi trên nếu Người được bảo hiểm phải điều trị nội trú.
– Trong vòng 365 ngày kể từ ngàyNgười được bảo hiểm có chẩn đoán Ung thư giai đoạn trễ, Bảo hiểm Bảo Việt sẽ chi trả quyền lợi trợ cấp nằm viện tối đa 60 ngày theo giới hạn cả đời được quy định cụ thể trong Bảng quyền lợi đính trên nếu Người được bảo hiểm phải điều trị nội trú.
– Hợp đồng bảo hiểm sẽ chấm dứt sau 365 ngày kể từ khi có Chẩn đoán Ung thư giai đoạn trễ.
– Nếu Quyền lợi trợ cấp nằm viện đã được chi trả từ khi có chẩn đoán Ung thư giai đoạn sớm thì khi có chẩn đoán Ung thư giai đoạn trễ, tổng số ngày điều trị nội trú đủ điều kiện chi trả là 60 ngày trừ đi số ngày đã được chi trả sau khi có chẩn đoán Ung thư giai đoạn sớm theo giới hạn cả đời.
7. Quyền lợi tử vong do bệnh ung thư:
Nếu Người được bảo hiểm tử vong do bệnh ung thư sau khi có chẩn đoán ung thư, Bảo hiểm Bảo Việt chi trả quyền lợi tử vong do bệnh ung thư được quy định cụ thể trong Bảng quyền lợi trên.
Quyền lợi này được chi trả nếu sự kiện tử vong xảy ra trong vòng 365 ngày sau khi có chẩn đoán ung thư. Sau khi Bảo hiểm Bảo Việt hoàn thành việc thanh toán cho quyền lợi này, đơn bảo hiểm sẽ chấm dứt hiệu lực.
8. Quyền lợi tử vong do tai nạn:
Nếu Người được bảo hiểm tử vong do tai nạn trong vòng 180 ngày kể từ ngày xảy ra tai nạn, Bảo hiểm Bảo Việt chi trả quyền lợi tử vong do tai nạn được quy định cụ thể trong Bảng quyền lợi đính kèm. Sau khi Bảo hiểm Bảo Việt hoàn thành việc thanh toán cho quyền lợi này, đơn bảo hiểm sẽ chấm dứt hiệu lực.
THỦ TỤC YÊU CẦU BỔI THƯỜNG
Hồ sơ yêu cầu bồi thường bao gồm:
b/ Các chứng từ y tế liên quan đến việc điều trị:
c/ Trường hợp tử vong:
d/ Trường hợp tử vong do tai nạn:
e/ Thời hạn giải quyết yêu cầu bồi thường:
Bảo hiểm Bảo Việt có trách nhiệm giải quyết và chi trả tiền bảo hiểm trong thời hạn tối đa 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ yêu cầu bồi thường đầy đủ và hợp lệ theo qui định trên.
CÁC TÀI LIỆU LIÊN QUAN
– Tải Giấy yêu cầu bảo hiểm tại đây: Giấy yêu cầu bảo hiểm Kcare
– Tải Qui tắc bảo hiểm K care tại đây: Quy tắc bảo hiểm Kcare
– Tải Giấy yêu cầu bồi thường K-care tại đây: Giấy yêu cầu bồi thường
Liên hệ Hotline 093 157 66 11 (Zalo, Viber) để được hỗ trợ