BẢO HIỂM 37 BỆNH HIỂM NGHÈO BẢO VIỆT
Bảo hiểm 37 bệnh hiểm nghèo hay còn gọi là bảo hiểm 37 bệnh /tình trạng hiểm nghèo là giải pháp tối ưu hỗ trợ người bệnh những chi phí y tế để điều trị bệnh hiểm nghèo. Sản phẩm bảo hiểm 37 bệnh hiểm nghèo có danh mục bệnh rõ ràng, thủ tục yêu cầu bồi thường đơn giản, không cần biên lai, hóa đơn tài chính. Khi tham gia bảo hiểm 37 bệnh hiểm nghèo của Bảo Việt, giúp quý khách an tâm sống vui, sống khỏe mỗi ngày.
Theo khuyến cáo y tế thế giới, Việt Nam là nước có tỷ lệ mắc bệnh hiểu nghèo trong thời gian gần đây gia tăng. Do tính chất phức tạp và nghiêm trọng của bệnh lý, do chi phí y tế khá lớn, do thời gian điều trị kéo dài, Bảo hiểm Y tế Nhà nước chỉ hỗ trợ được một phần. Khi mắc phải bệnh hiểm nghèo, nhiều trường hợp suy sụp, ảnh hưởng nặng nề đến chất lượng cuộc sống.
Liên hệ Hotline 093 157 66 11 (Zalo, Viber) để được hỗ trợ
THÔNG TIN SẢN PHẨM
BẢO HIỂM 37 BỆNH HIỂM NGHÈO
1/ Đặc điểm nổi bật của sản phẩm:
√ Không cần khám sức khỏe trước khi đăng ký;
√ Phí bảo hiểm cố định, không đổi trong suốt 5 năm;
√ Thủ tục bồi thường đơn giản, không yêu cầu biên lai, hóa đơn tài chính, chỉ cần chuẩn đoán hình ảnh, kết luận bệnh của bác sĩ;
√ Chi trả quyền lợi bảo hiểm theo hình thức khoán với một số tiền cụ thể;
√ Danh mục bệnh được bảo hiểm liệt kê rõ ràng;
√ Không bị giới hạn các cơ sở y tế điều trị, được khám chữa bệnh tại tất cả các cơ sở y tế trên toàn quốc.
2. Phạm vi bảo hiểm:
– Việt Nam.
3. Đối tượng nhận bảo hiểm:
– Là công dân Việt Nam;
– Là người nước ngoài đang cư trú hợp pháp tại Việt Nam.
4. Độ tuổi nhận bảo hiểm:
– Từ 18 tuổi đến 60 tuổi và được tái tục đến 65 tuổi.
BẢNG QUYỀN LỢI BẢO HIỂM
37 BỆNH HIỂM NGHÈO
PHẠM VI QUYỀN LỢI | |||
Nếu Người được bảo hiểm bị chẩn đoán mắc bất kỳ bệnh/tình trạng hiểm nghèo nào (theo danh mục dưới đây), sau thời gian chờ 90 ngày, và còn sống 30 ngày sau ngày được chẩn đoán, Công ty bảo hiểm sẽ thanh toán cho Người được bảo hiểm 100% số tiền bảo hiểm. | |||
Danh mục bệnh/tình trạng hiểm nghèo | Số tiền bảo hiểm (VND) | ||
1. Ung thư nghiêm trọng |
13. Bỏng nặng | 25. Viêm não do vi rút | Từ 200.000.000 đến 1.000.000.000 VNĐ |
2. Nhồi máu cơ tim cấp tính | 14. Cấy ghép cơ quan nội tạng chính/tủy xương | 26. Viêm màng não do vi khuẩn | |
3. Đột quỵ nghiêm trọng | 15. Bệnh đa xơ cứng | 27. Tạo hình mạch và điều trị xâm lần khác trên động mạch vành | |
4. Phẫu thuật bắc cầu động mạch vành | 16. Loạn dưỡng cơ | 28. Mù (mất thị lực) | |
5. Suy thận | 17. Bệnh Parkinson | 29. Chấn thương đầu nghiêm trọng | |
6. Thiếu máu bất sản (suy tủy xương) | 18. Phẫu thuật động mạch chủ | 30. Tê liệt (mất khả năng sử dụng tay chân) | |
7. Bệnh phổi giai đoạn cuối | 19. Bệnh Alzheimer/Chứng mất trí nhớ nghiêm trọng | 31. Bệnh giai đoạn cuối | |
8. Suy gan giai đoạn cuối | 20. Viêm gan tối cấp | 32. Xơ cứng bì tiến triển | |
9. Hôn mê | 21. Bệnh rối loạn thần kinh vận động | 33. Hội chứng Apallic | |
10. Điếc (mất thính lực) | 22. Tăng áp lực động mạch phổi nguyên phát | 34. Lupus ban đỏ hệ thống có biến chứng viêm thận do lupus | |
11. Phẫu thuật van tim | 23. Nhiễm HIV do truyền máu và nhiễm HIV do nghề nghiệp | 35. Bệnh động mạch vành nghiêm trọng khác | |
12. Mất khả năng phát âm | 36. Bại liệt | ||
24. Khối u não lành tính | 37. Mất khả năng sống độc lập |
PHÍ BẢO HIỂM
37 BỆNH HIỂM NGHÈO
Đơn vị tính: phần trăm
ĐỘ TUỔI | Nam | Nữ | ĐỘ TUỔI | Nam | Nữ |
18 tuổi | 0.10 | 0.10 | 42 tuổi | 0.94 | 0.78 |
19 tuổi | 0.11 | 0.10 | 43 tuổi | 1.03 | 0.83 |
20 tuổi | 0.11 | 0.12 | 44 tuổi | 1.13 | 0.89 |
21 tuổi | 0.12 | 0.13 | 45 tuổi | 1.24 | 0.95 |
22 tuổi | 0.13 | 0.14 | 46 tuổi | 1.40 | 1.03 |
23 tuổi | 0.14 | 0.15 | 47 tuổi | 1.56 | 1.10 |
24 tuổi | 0.15 | 0.17 | 48 tuổi | 1.74 | 1.18 |
25 tuổi | 0.16 | 0.18 | 49 tuổi | 1.91 | 1.26 |
26 tuổi | 0.18 | 0.20 | 50 tuổi | 2.07 | 1.34 |
27 tuổi | 0.20 | 0.22 | 51 tuổi | 2.21 | 1.41 |
28 tuổi | 0.22 | 0.25 | 52 tuổi | 2.34 | 1.49 |
29 tuổi | 0.25 | 0.28 | 53 tuổi | 2.45 | 1.57 |
30 tuổi | 0.28 | 0.30 | 54 tuổi | 2.58 | 1.64 |
31 tuổi | 0.30 | 0.33 | 55 tuổi | 2.74 | 1.71 |
32 tuổi | 0.34 | 0.36 | 56 tuổi | 2.92 | 1.77 |
33 tuổi | 0.38 | 0.38 | 57 tuổi | 3.14 | 1.90 |
34 tuổi | 0.42 | 0.42 | 58 tuổi | 3.41 | 2.03 |
35 tuổi | 0.47 | 0.45 | 59 tuổi | 3.68 | 2.17 |
36 tuổi | 0.53 | 0.48 | 60 tuổi | 3.96 | 2.30 |
37 tuổi | 0.58 | 0.52 | 61 tuổi | 4.16 | 2.42 |
38 tuổi | 0.65 | 0.57 | 62 tuổi | 4.37 | 2.54 |
39 tuổi | 0.72 | 0.62 | 63 tuổi | 4.59 | 2.67 |
40 tuổi | 0.79 | 0.66 | 64 tuổi | 4.82 | 2.80 |
41 tuổi | 0.86 | 0.72 | 65 tuổi | 5.06 | 2.94 |
5. Cách tính phí bảo hiểm:
Phí bảo hiểm được tính như sau:
Phí bảo hiểm = Số tiền bảo hiểm * Tỷ lệ phí bảo hiểm (Số tiền bảo hiểm tùy chọn từ 200tr đến 1 tỷ đồng).
Phí bảo hiểm hàng năm được tính theo độ tuổi tham gia năm đầu tiền và được cố định trong vòng 5 năm. Sau thời gian 5 năm phí bảo hiểm sẽ được tính theo theo độ tuổi mới.
Ví dụ:
Họ và tên | Giới tính | Ngày tháng năm sinh |
Số tiền bảo hiểm |
Ngày hiệu lực hợp đồng |
Nguyễn Thị B | Nữ | 17/8/1978 | 300.000.000 đồng | 21/12/2020 |
– Độ tuổi tính bảo hiểm là: 43 tuổi (Năm hiện tại – năm sinh, nếu qua sinh nhật thì giữ nguyên, chưa đến sinh nhật thì trừ 1)
– Tỷ lệ phí bảo hiểm theo bảng là: 0.83%
– Phí bảo hiểm là: 300.000.000 đồng * 0.83% = 2.490.000 đồng
– Phí bảo hiểm này được duy trì đến khi Người được bảo 47 tuổi. Từ năm 48 tuổi, phí bảo hiểm sẽ được tính theo độ tuổi mới.
6. Thời gian chờ:
Thời gian chờ áp dụng cho tất cả quyền lợi bảo hiểm là 90 ngày kể từ ngày bắt đầu hiệu lực bảo hiểm.
Đình nghĩa thời gian chờ:
Thời gian chờ là thời gian mà các quyền lợi bảo hiểm có liên quan không được chi trả bảo hiểm bao gồm cả những trường hợp thời điểm phát sinh rủi ro nằm trong thời gian chờ nhưng chi phí phát sinh hoặc hậu quả của đợt điều trị rủi ro này lại kéo dài quá thời gian chờ qui định.
Xem ngay chương trình khuyến mại tại đây: Chương trình khuyến mại bảo hiểm 37 bệnh hiểm nghèo
HỒ SƠ YÊU CẦU BỒI THƯỜNG
37 BỆNH HIỂM NGHÈO
Hồ sơ yêu cầu bồi thường gồm các tài liệu sau:
1/. Giấy yêu cầu bồi thường được kê khai đầy đủ theo mẫu. Tải file tại đây: Giấy yêu cầu bồi thường
2/ Các chứng từ y tế bao gồm:
– Báo cáo y tế; bằng chứng mô học, xạ trị, hóa trị, xét nghiệm, kết quả xét nghiệm, phóng xạ, tế bào học và những kết quả chiếu chụp khác;
– Giấy ra viện, Giấy chứng nhận Phẫu thuật (trường hợp Phẫu thuật);
– Các chứng từ y tế chuẩn đoán bệnh, kết luận bệnh của bác sĩ;
(Người được bảo hiểm có thể nộp bản sao của các tài liệu gốc được xác nhận bởi Bảo Việt hoặc đại diện của Bảo Việt sau khi đối chiếu với bản gốc). Trong mọi trường hợp, Bảo Việt có quyền yêu cầu bản gốc để kiểm tra;
– Trường hợp có tranh chấp hoặc không đồng ý về kết quả chẩn đoán bệnh/tình trạng hiểm nghèo do người yêu cầu bồi thường cung cấp, Bảo Việt có quyền yêu cầu NĐBH tiến hành kiểm tra y tế, bao gồm nhưng không giới hạn việc cung cấp bằng chứng về tiền sử sức khỏe, chẩn đoán lại, tiến hành xét nghiệm và chụp chiếu lại, nếu cần thiết, tại một bệnh viện khác. Chi phí cho việc cung cấp các tài liệu hoặc bằng chứng đó do Bảo Việt chi trả. Người được bảo hiểm phải tuân thủ các kết quả/bằng chứng cuối cùng này.
Thời hạn yêu cầu bồi thường hoặc trả tiền bảo hiểm là một (01) năm, kể từ ngày xảy ra sự kiện bảo hiểm.
THỦ TỤC TƯ VẤN VÀ MUA BẢO HIỂM
Sau khi khách hàng tìm hiểu về sản phẩm, khách hàng cần tư vấn hoặc làm thủ tục cấp Hợp đồng bảo hiểm, khách hàng cần liên hệ với chúng tôi theo thông tin sau:
Liên hệ Hotline 093 157 66 11 (Zalo, Viber) để được hỗ trợ
CÁC TÀI LIỆU
BẢO HIỂM 37 BỆNH HIỂM NGHÈO
– Tải quy tắc bảo hiểm tại đây: Quy tắc bảo hiểm 37 bệnh hiểm nghèo.
– Tải Giấy yêu cầu bảo hiểm tại đây: Giấy yêu cầu bảo hiểm 37 bệnh hiểm nghèo.
– Tải Giấy yêu cầu bồi thường tại đây: Giấy yêu cầu bồi thường 37 bệnh hiểm nghèo.
– Tải biểu phí bảo hiểm tại đây: Biểu phí bảo hiểm 37 bệnh hiểm nghèo
– Tải Bảng quyền lợi bảo hiểm tại đây: Bảng quyền lợi bảo hiểm 37 Bệnh hiểm nghèo